CC-220
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
CC-220 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Lupus ban đỏ hệ thống.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
ADX-10061
Xem chi tiết
ADX10061 là một chất đối kháng mạnh, chọn lọc của thụ thể dopamine D1. Nó được phát triển bởi Addex Dược phẩm để điều trị sự phụ thuộc vào nicotine.
Platanus hybrida pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Platanus hybrida là phấn hoa của cây Platanus hybrida. Phấn hoa Platanus hybrida chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Guanabenz
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Guanabenz
Loại thuốc
Thuốc chủ vận andrenergic alpha - 2, chống tăng huyết áp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 4 mg, 8 mg.
AFN-1252
Xem chi tiết
AFN-1252 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị viêm mô tế bào, Nhiễm bỏng, Nhiễm trùng vết thương, Áp xe da và Nhiễm khuẩn Vi khuẩn dưới da và mô dưới da.
Acetarsol
Xem chi tiết
Acetarsol, với công thức phân tử N-acetyl-4-hydroxy-m-arsanilic acid, là một hợp chất arsenical pentavalent với đặc tính chống độc và chống giun. [L2622] Nó được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1921 bởi Viện Ernest Fourneau. Nó được Neolab Inc phát triển và được Bộ Y tế Canada phê duyệt là thuốc chống nấm vào ngày 31 tháng 12 năm 1964. Nó đã bị hủy bỏ và rút khỏi thị trường kể từ ngày 12 tháng 8 năm 1997. [L113]
Benzphetamine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benzphetamine (Benzfetamine hydrochloride)
Loại thuốc
Thuốc kích thích hệ thần kinh giao cảm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 25mg, 50 mg.
Elymus repens pollen
Xem chi tiết
Elymus repens phấn hoa là phấn hoa của nhà máy Elymus repens. Elymus repens phấn hoa chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Aprotinin
Xem chi tiết
Aprotinin, còn được gọi là chất ức chế trypsin tuyến tụy, BPTI (Trasylol, Bayer) là một loại protein, được sử dụng làm thuốc dùng để tiêm để giảm chảy máu trong phẫu thuật phức tạp, chẳng hạn như phẫu thuật tim và gan. Tác dụng chính của nó là làm chậm quá trình tiêu sợi huyết, quá trình dẫn đến phá vỡ cục máu đông. Mục đích trong việc sử dụng của nó là để giảm nhu cầu truyền máu trong khi phẫu thuật, cũng như tổn thương nội tạng do hạ huyết áp (huyết áp thấp) do mất máu rõ rệt. Thuốc đã tạm thời bị thu hồi trên toàn thế giới vào năm 2007 sau khi các nghiên cứu cho rằng việc sử dụng nó làm tăng nguy cơ biến chứng hoặc tử vong; sau khi điều này được xác nhận bởi các nghiên cứu tiếp theo, Trasylol đã bị rút hoàn toàn và vĩnh viễn vào tháng 5 năm 2008, ngoại trừ - ít nhất là trong thời điểm hiện tại - đối với việc sử dụng nghiên cứu rất hạn chế. [Wikipedia]
Estrogens, esterified
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Conjugated estrogens (Estrogen liên hợp).
Loại thuốc
Estrogen, hormone sinh dục nữ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên 0,625 mg, 1,25 mg.
- Bột tiêm 25 mg/lọ cùng với dung môi 5 ml.
- Estrogen liên hợp USP (Biệt dược Premarin): Viên 0,3 mg, 0,45 mg, 0,625 mg, 0,9 mg, 1,25 mg. Thuốc tiêm 25 mg.
- Estrogen liên hợp A, tổng hợp (Biệt dược Ceneston): Viên bọc 0,3 mg, 0,45 mg, 0,625 mg.
- Estrogen liên hợp B, tổng hợp: Viên 0,3 mg, 0,45 mg, 0,625 mg, 1,25 mg.
Etidocaine
Xem chi tiết
Etidocaine, được bán trên thị trường dưới tên thương mại Duranest, là thuốc gây tê cục bộ được tiêm bằng cách tiêm trong quá trình phẫu thuật và chuyển dạ. Etidocaine có thời gian hoạt động dài, nhưng có nhược điểm chính là tăng chảy máu khi phẫu thuật miệng.
Aminopterin
Xem chi tiết
Aminopterin là một dẫn xuất amino của axit folic, đã từng được sử dụng như một chất chống ung thư trong điều trị bệnh bạch cầu ở trẻ em. Vào những năm 1950, việc sản xuất của nó đã bị ngừng vì ủng hộ methotrexate, chất này ít mạnh hơn nhưng ít độc hơn. Ngoài nhãn, aminopterin cũng đã được sử dụng trong điều trị bệnh vẩy nến. Các bác sĩ lâm sàng cần lưu ý về tác dụng gây quái thai đặc trưng của aminopterin và methotrexate.
Ethylenediamine
Xem chi tiết
Ethylenediamine là một hợp chất hữu cơ được sử dụng như một khối xây dựng để sản xuất nhiều sản phẩm hóa học khác. Nó cũng được sử dụng như một tá dược trong nhiều chế phẩm dược lý như kem. Đáng chú ý, ethylenediamine là một chất nhạy cảm tiếp xúc có khả năng tạo ra các phản ứng cục bộ và tổng quát [A34285]. Độ nhạy cảm với ethylenediamine có thể được xác định bằng xét nghiệm vá lâm sàng.
Sản phẩm liên quan





