Busulfan
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Busulfan
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, loại alkyl hoá, nhóm alkyl sulfonat.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén hoặc viên bao: 2mg.
- Dung dịch tiêm truyền: 6mg/ml.
Dược động học:
Hấp thu
Thuốc Busulfan được hấp thu nhanh chóng và có thể hoàn toàn qua đường tiêu hóa, với nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được trong khoảng 0,9 giờ. Sinh khả dụng trung bình ở trẻ em thấp hơn ở người lớn.
Phân bố
Vượt qua hàng rào máu não, nồng độ trong dịch não tủy xấp xỉ bằng nồng độ trong huyết tương đồng thời.
Không biết liệu Busulfan có được phân phối vào sữa hay không.
Chuyển hóa
Được chuyển hóa rộng rãi ở gan chủ yếu bằng cách liên hợp glutathione (tự phát và qua trung gian glutathione S -transferase) thành các chất chuyển hóa không hoạt động. Glutathione liên hợp tiếp tục được chuyển hóa bằng quá trình oxy hóa.
Thải trừ Busulfan
Thải trừ nhanh khỏi huyết tương và thải trừ chậm qua nước tiểu, dưới dạng chất chuyển hóa. Khoảng 30 - 60% liều dùng được thải trừ trong vòng 48 giờ, < 2% liều dùng được đào thải dưới dạng không đổi trong vòng 48 giờ. Một lượng không đáng kể bài tiết qua phân.
Dược lực học:
Busulfan là một thuốc alkyl hóa, có tác dụng ngăn cản sự sao chép ADN và phiên mã ARN, nên làm rối loạn chức năng của acid nucleic, và có tác dụng không đặc hiệu đến các pha của chu kỳ phân chia tế bào.
Busulfan có 2 nhóm methansulfonat không bền, đính vào các đầu đối diện nhau của mạch alkyl có 4 carbon. Trong nước, busulfan bị thủy phân, giải phóng ra các nhóm methansulfonat và sản sinh ra các ion carbon hoạt động, có khả năng alkyl hóa ADN, nên gây độc tế bào. Busulfan có hoạt tính ức chế miễn dịch yếu, có tác dụng ức chế chọn lọc đến tủy xương.
Với liều thấp, thuốc ức chế quá trình tạo bạch cầu hạt và ở một mức độ ít hơn ức chế cả quá trình tạo tiểu cầu, nhưng rất ít tác dụng đến tế bào lympho. Với liều cao hơn, thuốc ức chế mạnh tủy xương.
Xem thêm
Một glycoside tim bao gồm rhamnose và ouabagenin, thu được từ hạt Strophanthus gratus và các cây khác thuộc họ Apocynaceae; được sử dụng như digitalis. Nó thường được sử dụng trong các nghiên cứu sinh học tế bào như là một chất ức chế NA (+) - K (+) - trao đổi ATPase.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sulfanilamide
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh nhóm sulfonamide.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng kem bôi chứa sulfanilamide 15%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Frovatriptan
Loại thuốc
Thuốc chủ vận thụ thể 5 - HT1 có chọn lọc.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 2,5mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Caffeine Citrate
Loại thuốc
Nhóm methylxanthine, thuốc kích thích thần kinh trung ương
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch uống 10mg/ml: Mỗi 1ml dung dịch chứa 10mg Caffeine citrate (tương đương với 5mg Caffeine base)
- Dung dịch tiêm 20mg/ml, lọ 3ml: Mỗi mL chứa 20 mg Caffeine Citrate (tương đương với 10 mg caffeine base)
Sản phẩm liên quan