Thuốc Egudin 5 Medisun điều trị triệu chứng tiểu không tự chủ (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc trị bệnh tuyến tiền liệt
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Solifenacin succinat
Thương hiệu
Medisun - CTY CP DP MEDISUN
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
QLÐB-681-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Egudin® 5 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Me Di Sun (Medisun) - Việt Nam, có thành phần chính là Solifenacin succinat. Thuốc Egudin® 5 được chỉ định trong điều trị triệu chứng tiểu không tự chủ do thôi thúc (tiểu són) và/hoặc tiểu nhiều lần và tiểu gấp ở bệnh nhân bị hội chứng bàng quang tăng hoạt động.
Thuốc Egudin® 5 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, viên nén tròn bao phim màu vàng nhạt, một mặt có gạch ngang, một mặt dập chìm hình chữ S. Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Cách dùng
Dùng bằng đường uống.
Egudin nên được nuốt nguyên viên với nước. Có thể dùng trong hay ngoài bữa ăn.
Liều dùng
Liều dùng tính theo liều của solifenacin succinat.
Người lớn (bao gồm người cao tuổi)
Liều khuyến cáo thông thường là 5 mg, mỗi ngày một lần. Nếu liều 5 mg được dung nạp tốt, có thể tăng liều đến 10 mg mỗi ngày một lần.
Trẻ em
An toàn và hiệu quả của solifenacin ở trẻ em chưa được thiết lập. Do đó không nên dùng thuốc này cho trẻ em.
Bệnh nhân suy thận
Bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (ClCr > 30 ml/ phút): Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận nặng (ClCr ≤ 30 ml/ phút): Liều hằng ngày không vượt quá 5 mg.
Bệnh nhân suy gan
Bệnh nhân suy gan nhẹ: Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan trung bình (Child-Pugh B): Liều hằng ngày không vượt quá 5 mg.
Người đang dùng thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (ví dụ: Ketoconazol, itraconazol, ritonavir, nelfinavir): Liều hằng ngày không vượt quá 5 mg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều solifenacin có thể dẫn đến tác dụng kháng cholinergic nghiêm trọng và cần được điều trị phù hợp. Các triệu chứng như giãn đồng tử, mờ mắt, run và khô da xảy ra vào ngày thứ 3 ở người tình nguyện khỏe mạnh uống liều 50 mg/ngày (gấp 5 lần liều tối đa khuyến cáo) và khỏi trong vòng 7 ngày sau khi ngừng thuốc.
Trong trường hợp quá liều, tiến hành rửa dạ dày và sử dụng các biện pháp hỗ trợ thích hợp, theo dõi điện tâm đồ cũng được đề nghị.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Egudin® 5, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Do tác dụng dược lý của solifenacin, thuốc có thể gây tác dụng kháng cholinergic không mong muốn (nói chung) mức độ nhẹ hoặc trung bình. Tần suất của các tác dụng kháng cholinergic không mong muốn phụ thuộc vào liều.
Các tác dụng không mong muốn đã được báo cáo có liên quan đến solifenacin được liệt kê trong bảng dưới đây theo hệ cơ quan và tần suất. Các tần suất được phân loại như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000), rất hiếm gặp (< 1/10.000) hoặc chưa rõ (không thể ước tính từ dữ liệu đang có sẵn).
Hệ cơ quan |
Rất thường gặp |
Thường gặp |
Ít gặp |
Hiếm gặp |
Rất hiếm gặp |
Chưa rõ |
Nhiễm trùng và ký sinh trùng |
Nhiễm trùng đường tiểu Viêm bàng quang |
|||||
Rối loạn hệ miễn dịch |
Rối loạn hệ miễn dịch |
|||||
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng |
Chán ăn Tăng kali máu |
|||||
Rối loạn tâm thần |
Ảo giác Rối loạn tinh thần |
Mê sảng |
||||
Rối loạn hệ thần kinh |
Buồn ngủ Loạn vị giác |
Chóng mặt Nhức đầu |
||||
Rối loạn mắt |
Nhìn mờ |
Khô mắt |
Glaucoma |
|||
Rối loạn tim |
Xoắn đỉnh Kéo dài khoảng QT Rung nhĩ Đánh trống ngực Nhịp tim nhanh |
|||||
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất |
Khô mũi |
Chứng khó phát âm |
||||
Rối loạn đường tiêu hóa |
Khô miệng |
Buồn nôn Khó tiêu Đau bụng |
Trào ngược dạ dày – thực quản Khô họng |
Tắc nghẽn đại tràng Phân rắn Nôn |
Liệt ruột Khó chịu ở bụng |
|
Rối loạn gan mật |
Rối loạn chức năng gan Xét nghiệm chức năng gan bất thường |
|||||
Rối loạn da và mô dưới da |
Khô da |
Ngứa Nổi ban |
Ban đỏ đa dạng Mày đay
Phù mạch |
Viêm da tróc vảy |
||
Rối loạn cơ xương và mô liên kết |
Nhược cơ |
|||||
Rối loạn thận và tiết niệu |
Khó tiểu |
Bí tiểu |
Suy thận |
|||
Rối loạn chung và tại chỗ |
Mệt mỏi Phù ngoại biên |
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.