Atl146e
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
ATL146e là một hợp chất chống viêm, là chất chủ vận của thụ thể adenosine A2A.
Dược động học:
ATL146e có thể ức chế bạch cầu trung tính, đại thực bào và kích hoạt tế bào T và do đó làm giảm viêm gây ra phản ứng tự miễn dịch. Nó cũng ức chế sản xuất TNF-a và IL-1/3, tích tụ bạch cầu trung tính trong tổn thương dạ dày do NSAIDS gây ra (như aspirin) mà không ảnh hưởng đến nồng độ tuyến tiền liệt niêm mạc (PGE2). Tác dụng của thuốc chủ vận adenosine A2A có thể được tăng cường bằng các thuốc ức chế phosphodiesterase loại IV, chẳng hạn như rolipram.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Epirubicin hydrochloride.
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư nhóm anthracycline.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc tiêm tĩnh mạch: Lọ 25 ml và 100 ml (nồng độ 2 mg/ml).
- Thuốc bột pha tiêm: Lọ 10 mg; lọ 50 mg.
Tên thuốc gốc
Dextroamphetamine
Loại thuốc
Thuốc kích thích thần kinh trung ương.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang uống, dạng phóng thích kéo dài (10 mg; 15 mg; 5 mg); dung dịch uống (5 mg/5 mL); viên uống (10 mg; 15 mg; 2,5 mg; 20 mg; 30 mg; 5 mg; 7,5 mg).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Rotigotine
Loại thuốc
Thuốc chống lại bệnh ung thư do dopaminergic.
Dạng thuốc và hàm lượng
Miếng dán thẩm thấu qua da, phóng thích kéo dài (1 mg/24 giờ; 2 mg/24 giờ; 3 mg/24 giờ; 4 mg/24 giờ; 6 mg/24 giờ; 8 mg/24 giờ).
Sản phẩm liên quan







