Arformoterol
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Arformoterol.
Loại thuốc
Chất chủ vận beta-2-Adrenergic chọn lọc. Thuốc giãn phế quản.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch hít (15 mcg / 2 mL).
Dược động học:
Hấp thu
Khoảng 25% Arformoterol tiếp xúc toàn thân do hấp thụ GI; phần lớn phơi nhiễm toàn thân do hấp thu ở phổi.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được trong vòng 0,25 - 1 giờ.
Phân bố
Liên kết protein huyết tương: 52 - 65%.
Chuyển hóa
Được chuyển hóa nhiều ở gan, chủ yếu thành glucuronid (bởi uridine disphosphoglucuronosyltransferase [UGT] isoenzyme) và các liên hợp sulfat. Được chuyển hóa ở mức độ hạn chế bởi các isoenzyme CYP2D6 và CYP2C19 thành chất chuyển hóa O -desmethyl.
Thải trừ
Thải trừ qua nước tiểu (67%) chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa và qua phân (22%) trong 14 ngày.
Dược lực học:
Arformoterol, đồng phân đối ảnh (R, R) của formoterol, là chất chủ vận thụ thể beta 2 -adrenergic tác dụng kéo dài có chọn lọc (chất đối kháng beta 2) có hiệu lực cao hơn gấp hai lần so với racemic formoterol (chứa cả (S, S) và (R, R) -đồng phân đối ảnh).
Tác dụng dược lý của thuốc chủ vận beta 2 -adrenoceptor, bao gồm arformoterol, ít nhất một phần là do kích thích adenyl cyclase nội bào, enzym xúc tác chuyển đổi adenosine triphosphate (ATP) thành cyclic-3 ′, 5 ′ adenosine monophosphate ( AMP vòng). Nồng độ AMP vòng nội bào tăng lên gây giãn cơ trơn phế quản và ức chế giải phóng các chất trung gian gây mẫn cảm tức thì từ tế bào, đặc biệt là từ tế bào mast.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Zinc sulfate (kẽm sulfate)
Loại thuốc
Vitamin và khoáng chất
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 20, 50, 66, 90, 110, 220 mg
Viên nang: 220 mg
Dung dịch uống: 13,5 mg/ml, 15 mg/5 ml
Dung dịch tiêm tĩnh mạch: 1 mg/ml, 3 mg/ml, 5 mg/ml
Dung dịch nhỏ mắt: 0,25%
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cetirizine hydrochloride.
Loại thuốc
Kháng histamin; đối kháng thụ thể H1.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 5 mg, 10 mg; Viên nén nhai: 5 mg, 10 mg.
Dung dịch: 5 mg/5 ml.
Viên nén 5 mg kết hợp với 120 mg pseudoephedrin hydroclorid.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Interferon alfa - n1 (thuốc đã ngưng lưu hành).
Loại thuốc
Interferon. Chất điều biến miễn dịch, thuốc chống ung thư, thuốc kháng virus.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm chứa 3, 5, 10 MU/1 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Vaccinum BCG (Bacillus Calmette Guerin) cryodesiccatum
Loại thuốc
Vắc xin BCG sống giảm độc lực; thuốc điều hòa đáp ứng miễn dịch.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng tiêm trong da: Vắc xin BCG do Việt Nam sản xuất chứa 1 mg BCG đông khô trong 1 ống; dung dịch để pha tiêm là dung dịch natri clorid 0,9%, mỗi ống chứa 2 ml.
Vắc xin BCG Viện Pasteur: Lọ 10 liều bột đông khô BCG kèm theo 1 ống 1 ml dung dịch để pha tiêm và 1 bơm tiêm với kim tiêm.
Dạng châm qua da, nhiều mũi: Biệt dược TICE BCG (Organon) chứa 1 - 8 x 108 CFU BCG.
Dạng để nhỏ giọt vào bàng quang: Biệt dược TICE BCG chứa 1 - 8 x 108 CFU BCG. Biệt dược TheraCys BCG Aventis chứa 10,5 ± 8,7 x 108 CFU BCG chủng Connaugh. Immucyst chứa 81 mg BCG giảm độc lực, chủng Connaugh.
Sản phẩm liên quan










