Neostigmine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Neostigmine (Neostigmin)
Loại thuốc
Thuốc kháng cholinesterase, thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Ống tiêm (neostigmine methylsulfat): 0,25 mg/1 ml; 0,5 mg/1 ml; 1 mg/ml; 2,5 mg/ml; 5 mg/10 ml; 10 mg/10 ml.
Viên nén (neostigmine bromid): 15 mg
Dược động học:
Hấp thu
Neostigmine hấp thu kém qua đường tiêu hóa. Ở bệnh nhân bị bệnh nhược cơ, ăn kiêng, sau khi uống một liều đơn 30 mg, chỉ khoảng 1 - 2% thuốc được hấp thu, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1 - 2 giờ sau khi uống hoặc 30 phút sau khi tiêm bắp.
Phân bố
Neostigmine không qua được nhau thai và không vào sữa mẹ khi dùng liều điều trị. Khoảng 15 - 25% neostigmine liên kết với protein huyết tương.
Khi tiêm tĩnh mạch, thuốc bắt đầu tác dụng trong 1 - 20 phút, kéo dài 1 - 2 giờ; khi tiêm bắp, thuốc tác dụng sau 20 - 30 phút và kéo dài 2,5 - 4 giờ.
Chuyển hóa
Neostigmine bị thủy phân bởi acetylcholinesterase thành 3-hydroxyphenyltrimethyl-ammonium (3 - OH PTM), chất này trong động vật có hoạt tính tương tự nhưng yếu hơn neostigmine.
Neostigmine cũng được chuyển hóa ở gan.
Thải trừ
Nửa đời thải trừ của thuốc ở người có chức năng thận bình thường từ 0,5 - 2 giờ, lâu hơn ở người bị bệnh thận giai đoạn cuối.
Ở dạng muối methylsulfat để tiêm, neostigmine được thải trừ nhanh và bài xuất qua nước tiểu ở dạng không đổi và dạng chuyển hóa
Dược lực học:
Neostigmine là một thuốc kháng cholinesterase, ức chế thủy phân acetylcholin bằng cách cạnh tranh thuận nghịch với acetylcholin để gắn vào acetylcholinesterase. Phức hợp neostigmine-enzym bị thủy phân với 1 tốc độ chậm hơn nhiều so với phức hợp acetylcholin- enzym. Do đó, acetylcholin tích lũy ở sinap cholinergic nên tác dụng tăng và kéo dài. Neostigmine gây đáp ứng cholinergic lan tỏa, bao gồm co đồng tử, tăng trương lực cơ ruột và cơ xương, co thắt phế quản và niệu quản, tim đập chậm, kích thích tuyến nước bọt và mồ hôi. Ngoài ra, neostigmine còn có tác dụng giống acetylcholin trực tiếp trên cơ xương.
Do có cấu trúc ammoni bậc 4, neostigmine liều trung bình không qua được hàng rào máu - não để có tác dụng đối với hệ TKTW. Tuy vậy, liều cực cao gây kích thích hệ TKTW, tiếp theo là ức chế hệ TKTW, ngoài chẹn thần kinh - cơ khử cực, còn có thể dẫn đến suy hô hấp, liệt và tử vong. Neostigmine làm giảm tác dụng giống cura trên cơ xương và làm giảm tác dụng ức chế cơ hô hấp của cura.
Neostigmine chỉ có tác dụng đối kháng với các thuốc “giãn cơ tác dụng ngoại vi và không khử cực” kiểu cura. Với những thuốc gây khử cực bền ở tấm vận động, như suxamethonium thì neostigmine không thể đối kháng được.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Trazodone
Loại thuốc
Thuốc chống trầm cảm phenylpiperazine
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 50 mg, 100 mg, 150 mg, 300mg
Viên nén phóng thích kéo dài ER: 150 mg, 300mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Norethisterone.
Loại thuốc
Thuốc tránh thai; Progestin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên tránh thai đường uống: 0,35 mg norethisterone.
Viên nén: 5 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Prasterone.
Loại thuốc
Hormon tuyến thượng thận.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên đặt âm đạo, prasterone – 6,5 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Orlistat
Loại thuốc
Thuốc giảm cân (thuốc điều trị béo phì)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang cứng: 60 mg, 120 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pentostatin
Loại thuốc
Thuốc ức chế adenosine deaminase (ADA)
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bột pha dung dịch tiêm 10 mg
Thuốc bột pha dung dịch tiêm truyền 10 mg
Sản phẩm liên quan









