Amorolfine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Amorolfine (hoặc amorolfin), là một loại thuốc chống nấm morpholine có tác dụng ức chế D14 reductase và D7-D8 isomerase, làm cạn kiệt ergosterol và làm cho ignosterol tích tụ trong màng tế bào chất của nấm. Được bán trên thị trường như Curanail, Loceryl, Locetar và Odenil, amorolfine thường có sẵn ở dạng sơn móng tay, chứa 5% amorolfine là thành phần hoạt chất. Nó được sử dụng để điều trị bệnh nấm móng (nhiễm nấm ở ngón chân và móng tay). Amorolfine 5% sơn móng tay trong các ứng dụng một lần một tuần hoặc hai lần một tuần đã được chứng minh trong hai nghiên cứu có hiệu quả từ 60% đến 71% trong điều trị bệnh nấm móng chân; tỷ lệ chữa khỏi hoàn toàn ba tháng sau khi ngừng điều trị (sau sáu tháng điều trị) là 38% và 46%. Tuy nhiên, chi tiết thử nghiệm đầy đủ của các thử nghiệm này không có sẵn và kể từ khi chúng được báo cáo lần đầu tiên vào năm 1992, không có thử nghiệm nào sau đó. Nó là một giải pháp tại chỗ để điều trị nhiễm trùng móng chân. Phương pháp điều trị toàn thân có thể được coi là hiệu quả hơn. Nó được chấp thuận để bán tại quầy ở Úc và Vương quốc Anh (gần đây được phân loại lại theo tình trạng của quầy) và được chấp thuận để điều trị nấm móng chân theo toa ở các nước khác. Nó không được chấp thuận để điều trị bệnh nấm móng ở Hoa Kỳ hoặc Canada, nhưng có thể được đặt hàng từ đó qua thư từ các quốc gia khác.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Floxuridine
Loại thuốc
Thuốc đối kháng pyrimidine; chất chống chuyển hóa; chất chống ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc dạng bột pha tiêm: bột đông khô Floxuridine 500 mg, trong lọ 5 mL.
* Thuốc đã ngưng lưu hành ở Mỹ.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clobetasol Propionate
Loại thuốc
Corticosteroid tác dụng tại chỗ nhóm 1 (tác dụng mạnh nhất).
Dạng thuốc và hàm lượng
Dùng dưới dạng Clobetasol Propionate.
Thuốc kem, thuốc mỡ, thuốc gel, thuốc bọt, dung dịch bôi: 0,05% trong týp hoặc ống vỏ nhôm hoặc vỏ nhựa 15, 30, 45, 60 g (hoặc ml).
Ammonium Polyacryloyldimethyl Taurate là gì?
Ammonium polyacryloyldimethyl taurate là một loại bột polyme tổng hợp được làm từ muối amoni. Vai trò chính của nó trong mỹ phẩm là giúp ổn định nhũ tương bằng cách kiểm soát độ nhớt của chúng, nhưng nó cũng mang lại một kết thúc nhẹ nhàng, tươi mát và mềm mại.

Công thức hóa học của Ammonium polyacryloyldimethyl taurate
Điều chế sản xuất Ammonium polyacryloyldimethyl taurate
Ammonium polyacryloyldimethyl taurate là một muối amoni được polyme hóa với nhiều ứng dụng tiềm năng khác nhau trong ngành công nghiệp hóa chất và mỹ phẩm.
Cơ chế hoạt động
Ammonium polyacryloyldimethyl taurate được tìm thấy trong một số hỗn hợp với các silicon khác nhau và dung môi hoàn thiện khô isohexadecane. Với khả năng này, amoni polyacryloyldimethyl taurate góp phần tạo nên tính thẩm mỹ mịn, khô mượt và ổn định mang lại lợi ích cho các thành phần đối tác của nó.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amylmetacresol
Loại thuốc
Thuốc sát trùng cấu trúc phenol
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên ngậm 0,6 mg
Sản phẩm liên quan