Cedesfarnin là gì? Sử dụng Cedesfarnin như thế nào để an toàn và hiệu quả?

Hiện nay, môi trường càng ngày bị ô nhiễm nghiêm trọng, vì thế các loại bệnh về đường hô hấp, dị ứng và viêm nhiễm xuất hiện ngày một phổ biến hơn, những bệnh này đa phần sẽ làm giảm chất lượng cuộc sống của người bệnh, làm cho chúng ta cảm thấy khó chịu dai dẳng nếu không được điều trị đúng cách. Để điều trị cũng như làm giảm những triệu chứng này, các thuốc corticoid thường được nhiều bác sĩ lựa chọn cho bệnh nhân sử dụng, một trong những loại thuốc thường được sử dụng đó là Cedesfarnin.

Cedesfarnin là thuốc gì?

Cedesfarnin là thuốc được kê đơn do sự chỉ định của bác sĩ và có thành phần hàm lượng được cụ thể như sau: 

Thành phần và hàm lượng của thuốc Cedesfarnin

Thuốc Cedesfarnin được đóng gói theo quy cách 1 hộp có 2 vỉ x 15 viên nén.

Công ty sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đồng Nai.

Xuất xứ: Việt Nam.

Trong mỗi viên nén bao gồm:

Thành phần Hàm lượng trong mỗi viên
Betamethason0,25 mg
Dexclorpheniramin maleat2 mg
Tá dượcvừa đủ

Tá dược trong viên nén bao gồm: lactose, tinh bột, gelatin, magnesi stearat, màu đỏ erythrosin.

Cedesfarnin 1.png
Hộp Cedesfarnin 2 vỉ x 15 viên

Chỉ định của Cedesfarnin

Thông thường Cedesfarnin được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân khi ở trong trường hợp phức tạp của dị ứng đường hô hấp, ở da và mắt, đôi khi trong trường hợp hỗ trợ điều trị bằng corticoid toàn thân ở bệnh viêm mắt.

Xuất hiện các bệnh về mắt như: Viêm giác mạc, viêm thể mi không có u hạt, viêm kết mạc dị ứng, viêm mống mắt – thể mi, viêm màng mạch, viêm màng mạch – võng mạc.

Công dụng của Cedesfarnin

Viên nén Cedesfarnin là sự kết hợp giữa hai tác động kháng viêm của betamethason và tác động kháng histamin H1 của dexclorpheniramin maleat. Việc phối hợp betamethason và dexclorpheniramin maleat giúp đảm bảo hiệu quả điều trị tương đương và giảm tác dụng phụ nhờ vào việc giảm liều corticoid so với khi chỉ dùng riêng corticoid đó ở liều cao hơn. Cụ thể các tác dụng của 2 thành phần này bao gồm:

Betamethason

Là một loại thuốc thuộc nhóm steroid. Betamethason được sử dụng cho những bệnh liên quan đến khớp (rối loạn thấp khớp, viêm khớp dạng thấp và lupus ban đỏ hệ thống), các bệnh về da (viêm da, vẩy nến), các bệnh dị ứng (hen suyễn và phù mạch,...) và dùng trong sinh non để tăng tốc độ phát triển phổi của em bé. Bên cạnh đó cũng sử dùng để điều trị bệnh Crohn, các bệnh ung thư như bệnh bạch cầu. 

Bên cạnh đó betamethason có khả năng kết hợp cùng với fludrocortisone nhằm điều trị một số bệnh như suy thượng thận cùng với một số các bệnh khác. Đường dùng của betamethason rất đa dạng: Có thể được uống qua đường miệng, tiêm vào cơ bắp, hoặc bôi dưới dạng kem.

Dexclorpheniramin maleat

Là một loại thuốc kháng histamine được sử dụng để làm giảm các triệu chứng dị ứng, sốt và cảm lạnh thông thường. Những triệu chứng liên quan bao gồm phát ban, chảy nước mắt, ngứa mắt/mũi/họng/da, ho, sổ mũi và hắt hơi.

Dexclorpheniramin hoạt động bằng cách ngăn chặn một chất tự nhiên nhất định (cụ thể là histamine) mà cơ thể tạo ra trong một phản ứng dị ứng. Ngoài ra nó cũng ngăn chặn một chất tự nhiên khác được tạo ra bởi cơ thể là acetylcholine. Việc ngăn chặn acetylcholine giúp giảm bớt các triệu chứng như chảy nước mắt và sổ mũi.

Cedesfarnin 3.png
Tình trạng dị ứng trên da

Tác dụng phụ và tương tác thuốc khi sử dụng Cedesfarnin

Do tỉ lệ tương tác của Cedesfarnin với các thuốc khác khá nhiều, vì vậy khi khám bệnh, người bệnh cần khai báo chi tiết và cụ thể cho bác sĩ để nhận được sự tư vấn phù hợp nhất với bản thân. Những tác dụng phụ và tương tác khi sử dụng Cedesfarnin được cụ thể như sau:

Những tác dụng phụ thường gặp

Những tình trạng thường gặp phải khi sử dụng Cedesfarnin bao gồm:

  • Tình trạng rối loạn nước và điện giải;
  • Nguy cơ gây suy tim xung huyết, cao huyết áp;
  • Gây yếu cơ, loãng xương, hoại tử vô trùng ở đầu xương.
  • Xuất hiện tình trạng loét dạ dày dẫn đến thủng và xuất huyết, viêm tụy;
  • Vết thương lâu lành, xuất hiện tình trạng loạn dưỡng da, chấm xuất huyết;
  • Một số tình trạng khác như: Rối loạn kinh nguyệt, hội chứng Cushing, đục thủy tinh thể dưới bao sau, tăng nhãn áp,…

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc ở betamethason bao gồm:

  • Bị giảm tác dụng điều trị khi sử dụng đồng thời với một số loại thuốc như: phenobarbital, phenytoin, rifampicin hay ephedrin do tăng chuyển hóa corticoide.
  • Cần theo dõi tác động quá mức của corticoide nếu sử dụng chung estrogen.
  • Tăng nguy cơ hạ kali huyết khi sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu làm mất kali.
  • Tăng độc tính trên tim khi sử dụng chung với các glycosid tim.
  • Tăng hay giảm tác dụng chống đông khi dùng chung thuốc với những thuốc chống đông loại coumarin (acenocoumarol,…).
  • Khi dùng chung với các thuốc kháng viêm không steroide hoặc rượu thì sẽ gia tăng tình trạng bị loét dạ dày, ruột.
  • Thận trọng phối hợp sử dụng acid acetyl salicylic trong trường hợp giảm prothrombin huyết do giảm nồng độ salicylic trong máu.
  • Cân nhắc việc điều chỉnh liều dùng đối với người mắc bệnh tiểu đường.

Tương tác thuốc ở dexclorpheniramin maleat bao gồm:

  • Khi dùng chung với nhóm ức chế monoamine oxidase (IMAO) sẽ kéo dài và tăng tác dụng của thuốc kháng histamin H1 dẫn đến gây hạ huyết áp trầm trọng.
  • Dùng đồng thời với rượu hoặc thuốc chống trầm cảm tricyclo barbiturat hoặc những thuốc có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương sẽ gia tăng tác dụng của dexclorpheniramin maleat.
  • Làm giảm tác dụng của thuốc chống đông.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản Cedesfarnin

Thông qua sự chỉ định Cedesfarnin của bác sĩ, người dùng cần lưu ý một số điều sau trong sử dụng và bảo quản thuốc nhằm đảm bảo hiệu quả điều trị một cách tốt nhất:

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo tình trạng và khả năng đáp ưng của bệnh nhân. Khi bệnh nhân có tiến triển tốt, cần duy trì tối thiểu và nên ngưng thuốc ngay khi có thể. Lượng sử dụng cơ bản được chia thành 2 nhóm chính:

  • Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: Liều khởi đầu 1 - 2 viên/lần x 4 lần/ngày, uống sau khi ăn và trước khi đi ngủ, tối đa không quá 8 viên/ngày.
  • Trẻ từ 6 - 12 tuổi: Liều khuyến cáo là ½ viên/lần x 3 lần/ngày, cần thiết có thể tăng liều, nên dùng trước khi ngủ, tối đa không quá 4 viên/ngày.
Cedesfarnin 2.png
Viêm kết mạc dị ứng ở mắt là tình trạng được chỉ định dùng Cedesfarnin

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản đúng cách thuốc Cedesfarnin

Thuốc Cedesfarnin là thuốc kê đơn, vì vậy cần được sử dụng dưới sự hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhân viên y tế có chuyên môn. Bất kì dấu hiệu bất thường nào xảy ra, người dùng cần lập tưng ngưng sử dụng thuốc và thông báo sớm cho bác sĩ để được can thiệp y tế kịp thời. Cụ thể cần chú ý những điều sau khi sử dụng thuốc Cedesfarnin:

  • Người có tình trạng quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc hay với những thuốc có cấu trúc tương tự.
  • Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus.
  • Bệnh nhân đang dùng thuốc IMAO.
  • Trẻ sơ sinh và trẻ thiếu tháng.
  • Phụ nữ đang mang thai.

Bảo quản thuốc Cedesfarnin rất quan trọng và nên được thực hiện theo một số điểm sau:

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Nhiệt độ bảo quản < 30 độ C.

Những thông tin cụ thể về thuốc Cedesfarnin hi vọng đã mang lại kiến thức hữu ích dành cho bạn. Hiểu rõ về loại thuốc đang sử dụng sẽ giúp đạt hiệu quả tốt hơn trong quá trình điều trị. Bên cạnh đó, Cedesfarnin là thuốc kê đơn nên bạn cần được sử dụng dưới sự hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhân viên y tế có chuyên môn.



Chat with Zalo