Thuốc Zhekof HCT 40mg/12.5mg Davipharm điều trị tăng huyết áp (6 vỉ x10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén - Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Telmisartan, Hydroclorothiazid
Thương hiệu
Davi - DAVIPHARM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-28489-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Zhekof Hct 40/12.5 là sản phẩm của Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú, có thành phần chính gồm Telmisartan và Hydroclorothiazid. Thuốc Zhekof Hct 40/12.5 dùng trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống 1 lần/ ngày cùng với nước, có thể uống thuốc cùng hoặc 2 không cùng bữa ăn.
Liều dùng
Chỉ nên dùng viên kết hợp liều cố định ở bệnh nhân không thể kiểm soát huyết áp đầy đủ chỉ bằng telmisartan. Khuyến cáo chỉnh liều theo từng thành phần riêng lẻ (telmisartan và hydroclorothiazid) tùy thuộc đáp ứng của bệnh nhân trước khi chuyển sang phối hợp liều cố định.
Khi thích hợp trên lâm sàng, có thể cân nhắc chuyển từ liệu pháp đơn trị sang dùng viên kết hợp liều cố định.
Liều thông thường: 1 viên x 1 lần/ ngày ở bệnh nhân không thể kiểm soát huyết áp đầy đủ chỉ bằng telmisartan liều 40 mg.
Đối tượng đặc biệt:
Suy thận: Khuyến cáo theo dõi chức năng thận định kỳ.
Suy gan: Không dùng vượt quá liều 1 viên x 1 lần/ ngày cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Không chỉ định dùng viên kết hợp cho bệnh nhân suy gan nặng. Thận trọng khi sử dụng thiazid cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan.
Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều ở người cao tuổi.
Trẻ em: An toàn và hiệu quả của viên kết hợp ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
Chưa có dữ liệu về việc dùng thuốc trên nhóm bệnh nhân này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Dữ liệu về quá liều Telmisartan ở người còn hạn chế. Mức độ hydroclorothiazid bị loại bỏ bởi thẩm tách máu chưa được thiết lập.
Triệu chứng:
Biểu hiện về quá liều Telmisartan hay gặp nhất là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh, cũng có thể gặp nhịp tim chậm, choáng váng, nôn, tăng creatin huyết thanh và suy thận cấp.
Quá liều hydroclorothizid có thể gây mất điện giải (hạ kali huyết, hạ clor huyết) và giảm thể tích tuần hoàn do tác dụng lợi tiểu quá mức.
Các dấu hiệu và triệu chứng quá liều thường gặp nhất là buồn nôn và buồn ngủ. Hạ kali huyết có thể gây co thắt cơ và/ hoặc gây loạn nhịp tim liên quan đến việc dùng đồng thời digitalis glycosid hoặc các thuốc chống loạn nhịp.
Điều trị:
Telmisartan không bị loại bỏ bởi thẩm tách máu. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Cách xử trí tùy thuộc vào thời gian kể từ khi uống quá liều và mức độ nghiêm trọng của triệu chứng, có thể bao gồm gây nôn và/ hoặc rửa dạ dày. Than hoạt tính có thể có hiệu quả khi điều trị quá liều.
Cần theo dõi thường xuyên điện giải và creatin huyết thanh. Nếu có hạ huyết áp xảy ra, đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa kèm bù nước và điện giải nhanh chóng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Zhekof Hct 40/12.5, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng không mong muốn được báo cáo thường gặp nhất là choáng váng. Hiểm gặp phù mạch nặng.
Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10
- Thần kinh: Choáng váng.
Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali huyết.
- Tâm thần: Lo lắng.
- Thần kinh: Ngất, dị cảm.
- Tai và mê lộ: Chóng mặt.
- Tim: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim.
- Mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế.
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, khô miệng, đầy hơi.
- Cơ, xương và mô liên kết: Đau lưng, co thắt cơ, đau cơ.
- Sinh sản và tuyến vú: Rối loạn chức năng cương dương.
- Toàn thân và nơi dùng thuốc: Đau ngực.
- Xét nghiệm: Tăng acid uric huyết.
Hiếm gặp, 1/10.000 <ADR < 1/1.000
- Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Viêm phế quản, viêm họng, viêm xoang.
- Miễn dịch: Khởi phát hoặc làm nặng thêm lupus ban đỏ hệ thống(1).
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng uric huyết, hạ natri niệu.
- Tâm thần: Trầm cảm.
- Thần kinh: Mất ngủ, rối loạn giấc ngủ.
- Mắt: Nhìn mờ, rối loạn thị giác.
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Suy hô hấp (kể cả viêm phổi và phù phổi).
- Tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, khó tiêu, nôn, viêm dạ dày.
- Gan - mật: Bất thường chức năng gan rối loạn tại gan.
- Da và mô dưới da: Phù mạch (có thể gây tử vong), ban đỏ, ngứa, phát ban, tăng tiết mồ hôi, mày đay.
- Cơ, xương và mô liên kết: Đau cơ, chuột rút, đau chân.
- Toàn thân và nơi dùng thuốc: Bệnh giống cúm, đau.
- Xét nghiệm: Tăng creatinin huyết, tăng creatin phosphokinase huyết, tăng enzym gan.
- (1): Tác dụng được báo cáo sau khi viên kết hợp liều cố định được đưa ra thị trường.
- Tác dụng không mong muốn khác liên quan đến từng thành phần:
Telmisartan
Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100
- Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiểu, bao gồm viêm bàng quang.
- Huyết học: Thiếu máu.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết.
- Tim: Nhịp tim chậm.
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho.
- Thận - tiết niệu: Suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp).
- Toàn thân và nơi dùng thuốc: Mệt mỏi.
Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000
- Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Nhiễm trùng huyết, bao gồm một số trường hợp tử vong.
- Huyết học: Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu.
- Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ glucose huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường).
- Thần kinh: Buồn ngủ.
- Tiêu hóa: Bụng khó chịu.
- Da và mô dưới da: Eczema, phát ban do thuốc, ban da nhiễm độc.
- Cơ, xương và mô liên kết: Viêm khớp, đau gân.
- Xét nghiệm: Tăng hemoglobin.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm phổi kẽ.
Hydroclorothiazid
- Hydroclorothiazid có thể gây ra hoặc làm nặng thêm giảm thể tích tuần hoàn, có thể dẫn đến mất cân bằng điện giải.
Chưa rõ tần suất:
- Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Viêm tuyến nước bọt.
- Huyết học: Thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, suy tủy xương, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
- Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn.
- Nội tiết: Không kiểm soát đầy đủ tình trạng đái tháo đường.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn, giảm cảm giác thèm ăn, mất cân bằng điện giải, tăng cholesterol huyết, tăng glucose huyết, giảm thể tích tuần hoàn.
- Tâm thần: Bồn chồn.
- Thần kinh: Chóng mặt.
- Mắt: Chứng thấy sắc vàng, cận thị cấp, glaucom góc đóng cấp.
- Mạch: Viêm mạch hoại tử.
- Tiêu hóa: Viêm tụy, bụng khó chịu.
- Gan - mật: Vàng da tại gan, vàng da ứ mật.
- Da và mô dưới da: Hội chứng giống lupus, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, viêm mạch ở da, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Cơ - xương và mô liên kết: Yếu.
- Thận - tiết niệu: Viêm thận kẽ, rối loạn chức năng thận, glucose niệu.
- Toàn thân và nơi dùng thuốc: Sốt.
- Xét nghiệm: Tăng triglycerid huyết.
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Cần theo dõi chặt chẽ và khuyến cáo bệnh nhân thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Mất nước và điện giải có thể gây hạ huyết áp, kiềm chuyển hóa, hạ kali huyết, natri huyết.
Cần kiểm tra điện giải đồ và bù lại lượng nước, điện giải đã mất.
Điều trị hạ huyết áp quá mức: Đặt người bệnh nằm ngửa, nếu hạ huyết áp nặng cần thiết phải truyền tĩnh mạch dung dịch nước muối sinh lý để làm tăng thể tích dịch.