
Thuốc Lipanthyl 100 Laboratoires Fournier điều trị tăng cholesterol và triglyceride máu (4 vỉ x 12 viên)
Danh mục
Thuốc trị mỡ máu
Quy cách
Viên nang - Hộp 4 vỉ x 12 viên
Thành phần
Fenofibrate
Thương hiệu
Abbott - Fournier Laboratories Ireland Limited
Xuất xứ
Pháp
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-5634-08
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Lipanthyl 100mg là một sản phẩm của Công ty Abbott Laboratories Private Limited với thành phần chính fenofibrate. Thuốc dùng để điều trị tăng cholesterol và tăng triglyceride máu đơn thuần hoặc phối hợp, tăng lipoprotein máu thứ phát.
Lipanthyl 100mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng, màu trắng và đóng gói theo quy cách: Hộp 4 vỉ x 12 viên.
Cách dùng
Viên nang nên được uống trong bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn: Liều khuyến cáo là 200mg mỗi ngày.
Trẻ em: Chưa xác định được an toàn và hiệu quả của fenofibrate với trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi. Không có dữ liệu hiện hành. Vì thế không khuyến cáo dùng fenofibrate với trẻ em dưới 18 tuổi.
Người cao tuổi: Với bệnh nhân cao tuổi, không suy thận, khuyến cáo dùng liều thông thường cho người lớn.
Suy thận: Cần giảm liều với các bệnh nhân suy thận. Ở những bệnh nhân bị suy thận mạn tính ở mức độ vừa phải (độ thanh thải creatinine từ 30 - 60ml/phút) và nếu có sẵn hàm lượng thấp, bắt đầu dùng 1 viên 100mg hoặc 67mg dạng vi hạt mỗi ngày 1 lần. Nếu không có sẵn hàm lượng thấp, không khuyến cáo dùng fenofibrate. Ở bệnh nhân bị bệnh thận mạn tính năng (độ thanh thải creatinine < 30ml/phút), chống chỉ định dùng fenofibrate.
Suy gan: Không khuyến cáo sử dụng Lipanthyl 100mg với bệnh nhân suy gan do còn thiếu dữ liệu.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tiêu hoá: Rối loạn dạ dày - ruột đau bụng, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đầy hơi.
-
Xét nghiệm: Tăng transaminase, tăng nồng độ homocysteine máu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Thần kinh: Đau đầu.
-
Tim mạch: Nghẽn mạch (tắc mạch mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu).
-
Tiêu hoá: Viêm tụy.
-
Da và mô dưới da: Tăng nhạy cảm da.
-
Cơ xương và mô liên kết: Rối loạn cơ (ví dụ: Về cơ, mô liên đau cơ, viêm cơ, kết và xương các cơn đau cơ và yếu cơ).
-
Gan: Bệnh sỏi mật.
-
Sinh sản: Rối loạn chức năng tình dục.
-
Xét nghiệm: Tăng creatinin máu.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Toàn thân: Dị ứng.
-
Máu và hệ bạch huyết: Giảm haemoglobin máu và bạch huyết, giảm số lượng bạch cầu.
-
Gan: Viêm gan.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











