
Thuốc Vespratab 40 Acme điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc dạ dày
Quy cách
Viên nén bao tan trong ruột - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Esomeprazole
Thương hiệu
Acme - ACME FORMULATION
Xuất xứ
Ấn Độ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-15678-12
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Vespratab 40 của Acme Formulation Pvt. Ltd., có thành phần chính là esomeprazole 40 mg. Thuốc được chỉ định điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản, hội chứng Zollinger – Ellison, kết hợp với phác đồ điều trị kháng khuẩn để tiêu diệt Helicobacter pylori, điều trị và phòng ngừa loét dạ dày ở người đang dùng NSAID.
Cách dùng
Uống nguyên viên với nước, không nhai hay nghiền viên.
Liều dùng
Người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi
Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD)
-
Điều trị viêm thực quản trào ngược ăn mòn: 40 mg/lần/ngày trong 4 tuần, nên điều trị thêm 4 tuần cho các bệnh nhân viêm thực quản chưa lành hoặc có triệu chứng dai dẳng.
-
Điều trị lâu dài để ngăn ngừa tái phát viêm thực quản đã được chữa lành: 20 mg/lần/ngày.
-
Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản: 20 mg/lần/ngày ở những bệnh nhân không viêm thực quản. Nếu các triệu chứng vẫn chưa được kiểm soát sau 4 tuần, cần kiểm tra thêm. Nếu các triệu chứng đã được giải quyết, triệu chứng sau này có thể được kiểm soát với liều 20 mg/lần/ngày.
Kết hợp với phác đồ điều trị kháng khuẩn để tiêu diệt Helicobacter pylori: Esomeprazol 20 mg/lần + amoxicillin 1 g/lần + clarithromycin 500 mg/lần, tất cả dùng 2 lần/ngày trong 7 ngày.
Chữa lành vết loét: 20 mg/lần/ngày, trong 4 – 8 tuần.
Ngăn ngừa viêm loét dạ dày và tá tràng liên quan đến NSAIDs ở bệnh nhân có nguy cơ: 20 mg/lần/ngày.
Điều trị dự phòng tái phát xuất huyết ở bệnh nhân viêm loét dạ dày – tá tràng khi dùng esomeprazole tiêm truyền tĩnh mạch
40 mg/lần/ngày trong 4 tuần.
Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison
Liều ban đầu khuyến cáo là 40 mg esomeprazole/lần x 2 lần/ngày. Liều lượng sau đó có thể điều chỉnh tùy bệnh nhân. Dựa trên các dữ liệu lâm sàng, đa số bệnh nhân được kiểm soát ở liều khoảng 80 – 160 mg esomeprazole hàng ngày. Với liều trên 80 mg/ngày, nên chia uống 2 lần/ngày.
Thanh thiếu niên 12 – 18 tuổi
Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori
-
Nặng 30 – 40 kg: Esomeprazol 20 mg/lần + amoxicillin 750 mg/lần + clarithromycin 7,5 mg/kg/lần, tất cả dùng 2 lần/ngày trong 7 ngày.
-
Nặng ≥ 40 kg: Liều như người lớn.
Người cao tuổi, bệnh nhân suy thận
Không cần chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan nặng
Liều tối đa 20 mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Dữ liệu về quá liều PPI ở người còn hạn chế nên chưa rõ triệu chứng khi quá liều.
Nếu quá liều xảy ra cần xử trí bằng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Do esomeprazole gắn mạnh vào protein huyết tương, phương pháp thẩm tách không loại được thuốc.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Vespratab 40, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
- Thần kinh: Nhức đầu.
- Tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Chuyển hóa: Phù ngoại vi.
- Tâm thần: Mất ngủ.
- Thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, buồn ngủ.
- Thính giác: Nghe kém, ù tai.
- Tiêu hóa: Khô miệng.
- Gan mật: Tăng men gan.
- Da: Viêm da, ngứa, phát ban, mề đay.
- Cơ xương khớp: Gãy xương hông, cổ tay, cột sống.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Máu: Giảm bạch cầu, tiểu cầu.
- Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, cảm, sốt, phù mạch, phản vệ.
- Chuyển hóa: Hạ natri máu.
- Thần kinh: Thay đổi vị giác, khứu giác.
- Tâm thần: Kích động, lú lẫn, trầm cảm.
- Mắt: Nhìn mờ.
- Hô hấp: Co thắt phế quản.
- Tiêu hóa: Viêm miệng, nấm Candida đường tiêu hóa.
- Gan mật: Viêm gan.
- Da: Rụng tóc, nhạy cảm ánh sáng.
- Cơ xương khớp: Đau khớp, đau cơ.
- Khác: Khó chịu, tăng tiết mồ hôi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











