
Bột pha tiêm Vancomycin 500mg Bidiphar điều trị các nhiễm khuẩn nặng, bệnh thận và tim (10 lọ)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Bột đông khô pha tiêm - Hộp 10 Lọ
Thành phần
Vancomycin
Thương hiệu
Bidiphar - BIDIPHAR
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-31300-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Bột đông khô pha tiêm Vancomycin 500mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Bidiphar 1, có thành phần chính là Vancomycin (dưới dạng vancomycin hydroclorid). Bột đông khô pha tiêm Vancomycin chỉ định điều trị trong các nhiễm khuẩn nặng, bệnh thận và tim.
Cách dùng
Hoà tan thuốc bằng 10 ml dung môi được dung dịch chứa 50 mg/ml. Pha loãng dung dịch trên vào 100 ml dung môi được dung dịch truyền tĩnh mạch chậm trong 60 phút. Dung dịch vancomycin có thể pha loãng với dung dịch Natri clorid 0,9%, Dextrose 5%, Ringer Lactat hoặc Ringer Lactat và Dextrose 5%.
Cần tránh tiêm tĩnh mạch nhanh và trong khi truyền phải theo dõi chặt chẽ để phát hiện hạ huyết áp nếu xảy ra.
Liều dùng
Liều dùng được tính theo vancomycin base.
Với người có chức năng thận bình thường:
Người lớn: 1 lọ Vancomycin 500 mg/lần, cứ 6 giờ 1 lần. Hoặc 2 lọ Vancomycin 500 mg/lần, cứ 12 giờ 1 lần. Viêm nội tâm mạc do tụ cầu: phải điều trị ít nhất là 3 tuần.
Ðể phòng viêm nội tâm mạc ở người bệnh dị ứng penicilin có nguy cơ cao khi nhổ răng hoặc một thủ thuật ngoại khoa: cho một liều duy nhất 2 lọ Vancomycin 500 mg kết hợp với gentamicin, truyền tĩnh mạch trước khi làm thủ thuật.
Nếu người bệnh phải phẫu thuật đường tiêu hóa hoặc tiết niệu - sinh dục: Cho một liều duy nhất 1 g vancomycin kết hợp với gentamicin, truyền tĩnh mạch trước khi làm thủ thuật. Lặp lại sau 8 giờ.
Trẻ em: 10 mg/kg thể trọng/lần, cứ 6 giờ 1 lần.
Trẻ sơ sinh: Liều đầu tiên 15 mg/kg, tiếp theo là 10 mg/kg. Cứ 12 giờ 1 lần trong tuần đầu tuổi.
Cứ 8 giờ 1 lần trong các tuần sau cho tới 1 tháng tuổi.
Phòng viêm nội tâm mạc ở bệnh nhi có nguy cơ cao bị dị ứng penicilin cần nhổ răng hoặc thủ thuật ngoại khoa khác: 20 mg/kg bắt đầu 1 giờ trước khi làm thủ thuật và lặp lại 8 giờ sau.
Phẫu thuật dạ dày - ruột hoặc đường tiết niệu sinh dục: 20 mg/kg bắt đầu 1 giờ trước khi phẫu thuật, và kèm với gentamicin 2 mg/kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, bắt đầu nửa giờ tới 1 giờ trước khi phẫu thuật. Tiêm lại 2 thuốc đó sau 8 giờ.
Người có chức năng thận suy giảm và người cao tuổi:
Liều dùng theo bảng sau:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều vancomycin (mg/24 giờ) |
100 | 1545 |
90 | 1390 |
80 | 1235 |
70 | 1080 |
60 | 925 |
50 | 770 |
40 | 620 |
30 | 465 |
20 | 310 |
10 | 155 |
Liều đầu tiên không được dưới 15 mg/kg, ngay cả ở người bệnh có suy thận nhẹ và trung bình. Số liệu trên không có giá trị đối với người bệnh mất chức năng thận.
Đối với người bệnh loại này liều đầu tiên 15 mg/kg, để duy trì nồng độ, cần cho liều duy trì 1,9 mg/kg/24 giờ. Sau đó cứ 7 - 10 ngày dùng 1 liều 1 g.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Dùng thuốc quá liều tăng nguy cơ gây độc của thuốc.
Xử lý khi dùng thuốc quá liều: Điều trị hỗ trợ, duy trì mức lọc cầu thận. Loại bỏ vancomycin bằng phương pháp thẩm tách ít có hiệu quả.
Lọc máu qua màng và qua chất hấp phụ giúp tăng tốc độ thải trừ vancomycin.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Vancomycin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Thường gặp: Phản ứng giả dị ứng (như ban đỏ dữ dội, hạ huyết áp, đau và co thắt cơ), viêm tắc tĩnh mạch, tăng creatinin và nitrogen huyết thanh là biểu hiện độc và tổn thương thận
- Ít gặp: Phát ban, mày đay, ngứa. Giảm khả năng nghe, hoặc điếc.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, sốt, rét run, chóng mặt. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính. Viêm da tróc, ù tai.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan








Tin tức











