![Thuốc Tegretol CR 200](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_6423_44a1219f53.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_6424_9eaeb7260c.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_6425_91483d48bf.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_6426_e3216de962.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_6427_08cd38fd7e.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_6430_84470f3d0b.jpg)
Thuốc Tegretol CR 200 điều trị bệnh động kinh (5 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén bao phim giải phóng có kiểm soát - Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Carbamazepine
Thương hiệu
Novartis - Novartis
Xuất xứ
Ý
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-18777-15
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Tegretol CR 200mg là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Novartis Pharma S.p.a. Thuốc có thành phần chính là carbamazepine. Đây là thuốc được chỉ định để điều trị bệnh động kinh, cơn hưng cảm cấp hoặc điều trị duy trì các rối loạn cảm xúc lưỡng cực để phòng ngừa hoặc làm giảm sự tái phát, hội chứng cai rượu, đau dây thần kinh sinh ba tự phát và đau dây thần kinh sinh ba do bệnh xơ cứng rải rác (điển hình hoặc không điển hình), đau dây thần kinh lưỡi - hầu tự phát, bệnh thần kinh do đái tháo đường gây đau, đái tháo nhạt trung ương, đa niệu và khát nhiều có nguồn gốc hormon thần kinh.
Thuốc Tegretol CR 200mg được bào chế dưới dạng viên nén, và được đóng gói theo quy cách hộp 5 vỉ x 10 viên nén.
Cách dùng
Viên nén và hỗn dịch uống (lắc trước khi dùng) có thể uống trong khi ăn, sau khi ăn hoặc giữa các bữa ăn. Nên dùng các viên nén với một ít thức uống và phần còn lại có thể có của viên nén nhai nên được nuốt với một ít thức uống.
Viên nén CR (cả viên hoặc nếu được kê đơn chỉ nửa viên) nên nuốt không nhai với một ít thức uống. Viên nén nhai và hỗn dịch uống (1 đơn vị đong = 5ml = 100mg, nửa đơn vị đong = 2,5ml = 50mg) đặc biệt thích hợp đối với những bệnh nhân khó nuốt viên thuốc hoặc cần điều chỉnh cẩn thận liều ban đầu.
Do kết quả của sự phóng thích chậm, có kiểm soát của hoạt chất từ viên nén CR, thuốc này được dùng theo liều 2 lần/ngày.
Vì liều Tegretol CR 200mg hỗn dịch uống được dùng sẽ tạo ra nồng độ đỉnh cao hơn so với cùng liều tính theo mg ở dạng viên nén, nên bắt đầu với liều thấp và tăng liều từ từ để tránh các phản ứng bất lợi.
Khi chuyển bệnh nhân từ viên nén Tegretol CR 200mg sang hỗn dịch uống: Điều này nên được thực hiện bằng cách dùng cùng số mg mỗi ngày với các liều nhỏ hơn, thường xuyên hơn (ví dụ hỗn dịch uống 3 lần/ngày thay vì viên nén 2 lần/ngày).
Khi chuyển bệnh nhân từ viên nén thông thường sang viên nén CR: Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy là ở một số bệnh nhân, liều dùng ở dạng viên nén CR có thể cần phải tăng lên.
Khi chuyển bệnh nhân từ các công thức dạng uống sang thuốc đạn: Liều dùng ở dạng thuốc đạn cần được tăng lên khoảng 25% và được dùng chia ra các liều nhỏ, đến tối đa 250mg, 4 lần/ngày, cách nhau 6 giờ. Kinh nghiệm trong việc sử dụng dạng thuốc viên còn hạn chế chỉ trong 7 ngày như một liệu pháp thay thế ở những bệnh nhân tạm thời không thể điều trị bệnh động kinh bằng đường uống, ví dụ ở những người sau phẫu thuật hoặc người bị mất ý thức.
Liều dùng
Khi có thể, nên kê đơn Tegretol CR 200mg dưới dạng đơn trị liệu.
Nên bắt đầu điều trị với liều thấp mỗi ngày, tăng từ từ cho đến khi đạt được hiệu quả tối ưu.
Nên điều chỉnh liều carbamazepine theo nhu cầu của từng bệnh nhân để đạt được sự kiểm soát đầy đủ các cơn động kinh. Xác định nồng độ trong huyết tương có thể giúp xác định liều tối ưu.Trong điều trị bệnh động kinh, liều carbamazepine thường đòi hỏi tổng nồng độ carbamazepine trong huyết tương khoảng 4 – 12mcg/ml (17 – 50mcmol/lít) (xem phần Thận trọng khi sử dụng).
Khi cộng thêm Tegretol CR 200mg vào điều trị chống động kinh đang dùng, nên thực hiện điều này từ từ trong khi duy trì, hoặc nếu cần thiết, điều chỉnh liều của thuốc chống động kinh khác (xem các phần Tương tác thuốc và Dược lực học, Dược động học).
Nhóm bệnh nhân mục tiêu nói chung (người lớn)
Liều dùng trong bệnh động kinh
Các dạng uống:
Khởi đầu dùng 100mg đến 200mg, 1 lần hoặc 2 lần/ngày, nên tăng liều dùng từ từ - nói chung ở mức 400mg, 2 - 3 lần/ngày - cho đến khi đạt được đáp ứng tối ưu. Ở một số bệnh nhân, liều 1600mg hoặc ngay cả 2000mg/ngày có thể thích hợp.
Thuốc đạn
Khi sử dụng dạng thuốc đạn thay cho các dạng uống, liều tối đa hàng ngày được giới hạn chỉ đến 1000mg (250mg, 4 lần/ngày, cách nhau 6 giờ).
Hiện chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng thuốc đạn trong các chỉ định khác ngoài bệnh động kinh.
Liều dùng trong cơn hưng cảm cấp và điều trị duy trì các rối loạn cảm xúc lưỡng cực
Mức liều: Khoảng 400 – 1600mg/ngày, liều dùng thông thường là 400 – 600mg/ngày chia làm 2 - 3 lần. Trong cơn hưng cảm cấp, nên tăng liều khá nhanh, trong khi khuyến cáo dùng từng liều tăng nhỏ trong điều trị duy trì các rối loạn lưỡng cực để bảo đảm sự dung nạp tối ưu.
Liều dùng trong hội chứng cai rượu
Liều trung bình: 200mg, 3 lần/ngày. Trong trường hợp nặng liều có thể tăng lên trong vài ngày đầu (ví dụ đến 400mg, 3 lần/ngày). Lúc bắt đầu điều trị các biểu hiện nặng do cai rượu, nên kết hợp Tegretol CR 200mg với các thuốc an thần - gây ngủ (ví dụ clomethiazol, chlordiazepoxid). Sau khi giai đoạn cấp đã giảm, có thể tiếp tục dùng Tegretol CR 200mg dưới dạng đơn trị liệu.
Liều dùng trong đau dây thần kinh sinh ba
Liều khởi đầu 200 – 400mg nên tăng từ từ mỗi ngày cho đến khi hết đau (thông thường là 200mg, 3 - 4 lần/ngày). Sau đó nên giảm liều dần cho đến mức liều duy trì thấp nhất có thể được. Liều tối đa được khuyến cáo là 1200mg/ngày. Khi đã đạt được giảm đau, nên cố gắng ngừng điều trị dần dần, cho đến khi cơn đau khác xảy ra.
Liều dùng trong bệnh thần kinh do đái tháo đường gây đau
Liều trung bình: 200mg, 2 - 4 lần/ngày.
Liều dùng trong đái tháo nhạt trung ương
Liều trung bình cho người lớn: 200mg, 2 - 3 lần/ngày. Ở trẻ em nên giảm liều tương ứng với tuổi và thể trọng của trẻ.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt
Suy thận/Suy gan
Hiện không có dữ liệu về dược động học của carbamazepine ở bệnh nhân suy chức năng gan hoặc suy chức năng thận.
Bệnh nhi/Trẻ em và thiếu niên
Liều dùng trong bệnh động kinh
Các dạng uống:
Đối với trẻ em từ 4 tuổi trở xuống, khuyến cáo dùng liều khởi đầu 20 – 60mg/ngày, tăng lên từng 20mg đến 60 mg, 2 ngày một lần. Đối với trẻ em trên 4 tuổi, có thể bắt đầu điều trị với 100mg/ngày, tăng lên từng 100mg cách nhau mỗi tuần.
Liều duy trì: 10 – 20mg/kg thể trọng/ngày chia làm nhiều lần
Ví dụ:
- Dưới 1 tuổi: 100 – 200mg/ngày (= 5 - 10ml = 1 - 2 đơn vị đong hỗn dịch uống).
- 1 - 5 tuổi: 200 - 400mg/ngày (= 10 - 20ml = 2 x 1 - 2 đơn vị đong hỗn dịch uống).
- 6 - 10 tuổi: 400 - 600mg/ngày (= 20 - 30ml = 2 - 3 x 2 đơn vị đong hỗn dịch uống).
- 11 - 15 tuổi: 600 -1000mg/ngày (= 30 - 50ml = 3 x 2 - 3 đơn vị đong hỗn dịch uống) (thêm một đơn vị đong 5 ml trong trường hợp dùng 1000 mg).
- > 15 tuổi: 800 - 1200mg/ngày (giống như liều người lớn).
Liều tối đa được khuyến cáo
Dưới 6 tuổi: 35mg/kg/ngày.
6 - 15 tuổi: 1000mg/ngày.
> 15 tuổi: 1200mg/ngày.
Thuốc đạn
Khi sử dụng dạng thuốc đạn thay cho các dạng uống, liều tối đa hàng ngày được giới hạn chỉ đến 1000mg (250mg, 4 lần/ngày, cách nhau 6 giờ).
Hiện chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng thuốc đạn trong các chỉ định khác ngoài bệnh động kinh.
Liều dùng trong đái tháo nhạt trung ương
Ở trẻ em nên giảm liều tương ứng với tuổi và thể trọng của trẻ. Liều trung bình cho người lớn: 200mg, 2 - 3 lần/ngày.
Người cao tuổi
Liều dùng trong đau dây thần kinh sinh ba
Do tương tác thuốc và dược động học của thuốc chống động kinh khác nhau, cần thận trọng khi chọn liều Tegretol CR 200mg cho bệnh nhân cao tuổi. Ở bệnh nhân cao tuổi, khuyến cáo dùng liều khởi đầu 100mg, 2 lần/ngày. Liều khởi đầu 100mg, 2 lần/ngày nên tăng từ từ mỗi ngày cho đến khi hết đau (thông thường là 200mg, 3 - 4 lần/ngày). Sau đó nên giảm liều dần cho đến mức liều duy trì thấp nhất có thể được. Liều tối đa được khuyến cáo là 1200mg/ngày. Khi đã đạt được giảm đau, nên cố gắng ngừng điều trị dần dần, cho đến khi cơn đau khác xảy ra.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Dấu hiệu và triệu chứng
Các dấu hiệu và triệu chứng quá liều hiện tại thường bao gồm hệ thần kinh trung ương, tim mạch, hô hấp và các phản ứng bất lợi của thuốc được đề cập ở phần Tác dụng phụ.
Hệ thần kinh trung ương: Suy nhược hệ thần kinh trung ương, mất định hướng, mức độ ý thức giảm, buồn ngủ, kích động, ảo giác, hôn mê, nhìn mờ, nói lắp, loạn vận ngôn, rung giật nhãn cầu, mất điều hòa, rối loạn vận động, tăng phản xạ ban đầu sau đó giảm phản xạ, co giật, rối loạn tâm thần - vận động, giật rung cơ, giảm thân nhiệt, giãn đồng tử.
Hệ hô hấp: Suy hô hấp, phù phổi.
Hệ tim mạch: Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, thỉnh thoảng tăng huyết áp, rối loạn dẫn truyền với phức hợp QRS rộng, ngất liên quan với ngừng tim.
Hệ tiêu hóa: Nôn, chậm làm rỗng dạ dày, giảm nhu động ruột.
Hệ cơ xương: Đã có một số trường hợp tiêu cơ vân được báo cáo liên quan với ngộ độc carbamazepine.
Chức năng thận: Bí tiểu, thiểu niệu hoặc vô niệu, ứ dịch, ngộ độc nước do tác dụng giống hormon chống bài niệu (ADH) của carbamazepine.
Các kết quả xét nghiệm: Giảm natri huyết, có thể có nhiễm toan chuyển hóa, có thể có tăng đường huyết, tăng creatin phosphokinase ở cơ.
Điều trị
Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Cần tiến hành xử trí căn cứ vào tình trạng lâm sàng của bệnh nhân nhập viện.
Đo nồng độ thuốc trong huyết tương để xác nhận sự ngộ độc carbamazepine và xác minh mức độ quá liều.
Rửa dạ dày và dùng than hoạt. Chậm trễ rửa dạ dày có thể làm trì hoãn sự hấp thu, dẫn đến tái phát trong khi đang phục hồi sau ngộ độc. Chăm sóc y tế hỗ trợ tại các đơn vị điều trị tích cực, theo dõi tim và điều chỉnh cẩn thận sự mất cân bằng điện giải.
Khuyến cáo đặc biệt
Khuyến cáo loại bỏ chất độc ra khỏi máu bằng than hoạt. Thẩm phân máu là phương pháp điều trị có hiệu quả trong xử trí quá liều carbamazepine.
Cần đoán trước sự tái phát và tăng nặng triệu chứng vào ngày thứ 2 và ngày thứ 3 sau khi bị quá liều do sự hấp thu bị trì hoãn.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Tegretol CR 200mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tóm tắt về hồ sơ an toàn
Đặc biệt lúc khởi đầu điều trị bằng Tegretol CR 200mg, hoặc nếu liều khởi đầu quá cao, hoặc khi điều trị cho bệnh nhân cao tuổi, một số loại phản ứng bất lợi rất thường gặp hoặc thường gặp, ví dụ các phản ứng bất lợi ở hệ thần kinh trung ương (chóng mặt, nhức đầu, mất điều hòa, buồn ngủ, mệt mỏi, song thị), các rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn) và phản ứng dị ứng da.
Các phản ứng bất lợi liên quan với liều dùng thường giảm trong vòng vài ngày một cách tự nhiên hoặc sau khi giảm liều tạm thời. Sự xuất hiện các phản ứng bất lợi ở hệ thần kinh trung ương có thể là một biểu hiện của quá liều tương đối hoặc những biến động đáng kể về các nồng độ trong huyết tương. Trong những trường hợp này nên theo dõi các nồng độ trong huyết tương.
Bảng tóm tắt các phản ứng bất lợi của thuốc từ các thử nghiệm lâm sàng và từ các báo cáo tự phát
Phản ứng bất lợi của thuốc từ các thử nghiệm lâm sàng được liệt kê theo nhóm hệ cơ quan của MedDRA. Trong mỗi nhóm hệ cơ quan, các phản ứng bất lợi của thuốc được sắp xếp theo tần suất, đầu tiên là các phản ứng bất lợi thường gặp nhất. Trong mỗi nhóm tần suất, các phản ứng bất lợi của thuốc được trình bày theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần. Ngoài ra, loại tần suất tương ứng đối với mỗi phản ứng bất lợi được dựa trên quy ước sau đây (CIOMS III): Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000), rất hiếm gặp (< 1/10.000).
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Rất thường gặp: Giảm bạch cầu.
Thường gặp: Giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
Hiếm gặp: Tăng bạch cầu, bệnh hạch bạch huyết.
Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm toàn thể huyết cầu, bất sản đơn thuần dòng hồng cầu, thiếu máu, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, tăng hồng cầu lưới, thiếu máu tan máu.
Rối loạn hệ miễn dịch
Hiếm gặp: Rối loạn quá mẫn chậm đa cơ quan với sốt, phát ban, viêm mạch, bệnh hạch bạch huyết, giả u lympho, đau khớp, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, gán lách to, xét nghiệm chức năng gan bất thường và hội chứng ống mật biến mất (phá hủy và biến mất các ống mật trong gan) xảy ra trong nhiều sự kết hợp thuốc khác nhau. Các cơ quan khác cũng có thể bị ảnh hưởng (ví dụ phổi, thận, tụy, cơ tim, đại tràng).
Rất hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù mạch, giảm gammaglobulin huyết.
Rối loạn nội tiết
Thường gặp: Phù, ứ dịch, tăng cân, giảm natri huyết và giảm áp lực thẩm thấu máu do tác dụng giống hormon chống bài niệu (ADH) dẫn đến những trường hợp hiếm gặp với ngộ độc nước kèm theo ngủ lịm, nôn, nhức đầu, tình trạng lú lẫn, các rối loạn thần kinh.
Rất hiếm gặp: Tiết nhiều sữa, chứng vú to ở đàn ông.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Hiếm gặp: Thiếu hụt folate, chán ăn.
Rất hiếm gặp: Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính (rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp từng cơn và rối loạn chuyển hóa porphyrin hỗn hợp), rối loạn chuyển hóa porphyrin không cấp tính (rối loạn chuyển hóa porphyrin biểu hiện da muộn).
Rối loạn tâm thần
Hiếm gặp: Ảo giác (thị giác hoặc thính giác), trầm cảm, gây hấn, kích động, bồn chồn, tình trạng lú lẫn.
Rất hiếm gặp: Kích hoạt chứng loạn tâm thần.
Rối loạn hệ thần kinh
Rất thường gặp: Mất điều hòa, chóng mặt, buồn ngủ.
Thường gặp: Song thị, nhức đầu.
Ít gặp: Cử động tự ý bất thường (ví dụ run, loạn giữ tư thế, loạn trương lực cơ, máy cơ), rung giật nhãn cầu.
Hiếm gặp: Rối loạn vận động, rối loạn cử động mắt, rối loạn phát âm (ví dụ loạn vận ngôn, nói lắp), múa giật-múa vờn, bệnh thần kinh ngoại biên, dị cảm, liệt nhẹ.
Rất hiếm gặp: Hội chứng ác tính do thuốc an thần, viêm màng não vô khuẩn với giật rung cơ và tăng bạch cầu ưa eosin ở ngoại biên, loạn vị giác.
Rối loạn mắt
Thường gặp: Rối loạn điều tiết (ví dụ nhìn mờ).
Rất hiếm gặp: Đục thủy tinh thể, viêm kết mạc.
Rối loạn tai và mê đạo
Rất hiếm gặp: Rối loạn thính giác, ví dụ ù tai, tăng thính lực, giảm thính lực, thay đổi sự nhận biết độ cao của âm.
Rối loạn tim
Hiếm gặp: Rối loạn dẫn truyền tim.
Rất hiếm gặp: Loạn nhịp, bloc nhĩ thất với ngất, nhịp tim chậm, suy tim sung huyết, bệnh động mạch vành nặng thêm.
Rối loạn mạch
Hiếm gặp: Tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp.
Rất hiếm gặp: Trụy tuần hoàn, thuyên tắc mạch (ví dụ thuyên tắc phổi), viêm tĩnh mạch huyết khối.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
Rất hiếm gặp: Quá mẫn phổi đặc trưng ví dụ bởi sốt, khó thở, viêm thành phế nang hoặc viêm phổi.
Rối loạn tiêu hóa
Rất thường gặp: Nôn, buồn nôn.
Thường gặp: Khô miệng; kích thích trực tràng có thể xảy ra với dạng thuốc đạn.
Ít gặp: Tiêu chảy, táo bón.
Hiếm gặp: Đau bụng.
Rất hiếm gặp: Viêm tụy, viêm lưỡi, viêm miệng.
Rối loạn gan mật
Hiếm gặp: Viêm gan ứ mật, viêm nhu mô gan (tế bào gan) hoặc viêm gan hỗn hợp, hội chứng ống mật biến mất, vàng da.
Rất hiếm gặp: Suy gan, bệnh gan u hạt.
Rối loạn da và mô dưới da
Rất thường gặp: Mề đay có thể nghiêm trọng, viêm da dị ứng.
Ít gặp: Viêm da tróc vảy.
Hiếm gặp: Lupus ban đỏ hệ thống, ngứa.
Rất hiếm gặp: Hội chứng Steven - Johnson*, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, ban đỏ đa dạng, ban đỏ nốt, rối loạn sắc tố, ban xuất huyết, mụn trứng cá, tăng tiết mồ hôi, rụng tóc, rậm lông.
Rối loạn hệ cơ xương, mô liên kết và xương
Hiếm gặp: Yếu cơ.
Rất hiếm gặp: Rối loạn chuyển hóa xương (giảm calci trong huyết tương và giảm 25-hydroxy-cholecalciferol trong máu) dẫn đến nhuyễn xương/loãng xương, đau khớp, đau cơ, co thắt cơ.
Rối loạn thận và tiết niệu
Rất hiếm gặp: Viêm ống thận kẽ, suy thận, suy giảm chức năng thận (ví dụ albumin niệu, huyết niệu, thiểu niệu và urê huyết/nitơ huyết tăng), bí tiểu, tiểu nhiều lần.
Hệ sinh sản
Rất hiếm gặp: Rối loạn chức năng tình dục/rối loạn chức năng cương, bất thường về sinh tinh trùng (với số lượng và/hoặc cử động của tinh trùng giảm).
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc
Rất thường gặp: Mệt mỏi.
Xét nghiệm
Rất thường gặp: Tăng gamma-glutamyltransferase (do cảm ứng enzym gan), thường không có ý nghĩa lâm sàng.
Thường gặp: Tăng phosphatase kiềm trong máu.
Ít gặp: Tăng transaminase.
Rất hiếm gặp: Tăng áp suất trong mắt, tăng cholesterol huyết, tăng lipoprotein tỷ trọng cao, tăng triglycerid huyết. Xét nghiệm chức năng tuyến giáp bất thường: Giảm L-thyroxin (thyroxin tự do, thyroxin, tri-iodothyronin) và tăng hormon kích tuyến giáp trong máu, thường không có biểu hiện lâm sàng, tăng prolactin huyết.
* Ở một số nước châu Á cũng được báo cáo là hiếm gặp. Xem thêm phần Thận trọng khi sử dụng.
Các phản ứng phụ của thuốc từ các báo cáo tự phát (tần suất không rõ)
Các phản ứng bất lợi của thuốc sau đây có nguồn gốc từ kinh nghiệm hậu mãi với Tegretol CR 200mg thông qua các báo cáo trường hợp tự phát và các trường hợp trong y văn. Vì những phản ứng này đã được báo cáo tự nguyện từ một nhóm dân số có quy mô không xác định, không thể ước tính đáng tin cậy về tần suất, vì vậy được phân loại là không rõ. Các phản ứng bất lợi được liệt kê theo nhóm hệ cơ quan của MedDRA. Trong mỗi nhóm hệ cơ quan, các phản ứng bất lợi của thuốc được trình bày theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần.
-
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Tái hoạt nhiễm virus herpes 6 ở người.
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Suy tủy xương.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ, suy giảm trí nhớ.
-
Rối loạn tiêu hóa: Viêm đại tràng.
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Phát ban do thuốc kèm tăng bạch cầu ưa eosin và các triệu chứng toàn thân (DRESS).
-
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), dày sừng dạng liken, mất móng.
-
Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết: Gãy xương.
-
Xét nghiệm: Giảm mật độ xương.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Cefatam 500 Pymepharco điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030867_080f5dff29.jpg)
![Hỗn dịch Gaviscon Reckitt Benckiser điều trị trào ngược dạ dày, thực quản (24 gói x 10ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/gaviscon_4_a40eb681af.jpg)
![Thuốc Celecoxib 200mg Vidipha điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00015215_celecoxib_200mg_3x10_vidiphar_8976_6095_large_69e1270ac4.jpg)
![Thuốc Cefaclor 500mg Vidipha điều trị các nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00001661_cefaclor_vidiphar_500mg_3416_6095_large_d04b62a471.png)
![Bình xịt Panthenol Aeropharm điều trị các vết thương ở da, niêm mạc (130g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00005738_panthenol_130g_4177_6098_large_12ffae1a32.jpg)
![Dung dịch Vitasun Medisun phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt (20 ống x 10ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00031286_vitasun_50mg_medisun_20_ong_x_10ml_2975_6127_large_b7d73cd228.png)
![Thuốc Hemoral Tablet 450mg/50mg Aristopharma điều trị suy tĩnh mạch, mạch bạch huyết (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hemoral_88e48d7208.jpg)
![Kem bôi Sagamome Cream Yash Medicare điều trị vẩy nến, viêm da dị ứng (20g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00021507_sagamome_cream_01_yash_20g_9172_60a5_large_1eb7791c98.jpg)
![Thuốc nhỏ mắt Nevanac Alcon điều trị viêm, đau sau phẫu thuật đục thủy tinh thể (5ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00005251_nevanac_3324_6103_large_f2dec62333.jpg)
![Thuốc Ambelin 10mg Hasan điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (5 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020261_ambelin_10mg_hasan_5x10_9594_60b0_large_90c86d0a32.jpg)
![Viên nang cứng Kirby 300mg Đạt Vi Phú điều trị ho đờm, viêm phế quản (6 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029525_kirby_v_300mg_1269_631e_large_c215fd1941.jpg)
Tin tức
![Người bệnh lupus ban đỏ ăn thịt bò được không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nguoi_benh_lupus_ban_do_an_thit_bo_duoc_khong_Vnly_M_1656317368_100aa7da4c.jpg)
![Sau sinh ăn mít chín được không? Lợi và hại như thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/sau_sinh_an_mit_chin_duoc_khong_loi_va_hai_nhu_the_nao_Pai_Wn_1672215979_56dd1d68f6.jpg)
![Dấu hiệu và cách điều trị khi bị nước ăn chân hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bi_nuoc_an_chan_la_nhu_the_nao_dau_hieu_va_cach_dieu_tri_viec_bi_nuoc_an_chan_wjtw_Q_1672910788_912cad57cd.jpg)
![Biểu hiện sâu răng là gì? Những điều cần biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bieu_hien_sau_rang_la_gi_nhung_dieu_can_biet_9c8a5f8758.jpg)
![Những điều phụ nữ nên làm khi chuẩn bị mang thai](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/6_dieu_nen_lam_khi_chuan_bi_mang_thai_0248149a2b.jpg)
![Đến tháng quan hệ đeo bao cao su được không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/den_thang_quan_he_deo_bao_cao_su_duoc_khong_s_Zx_CG_1659202061_1e91006692.jpg)
![Thuốc đặt phụ khoa là gì? Top 10 thuốc đặt phụ khoa phổ biến](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thuoc_dat_phu_khoa_la_gi_top_10_thuoc_dat_phu_khoa_pho_bien_05d9cf1265.png)
![Bầu uống trà sữa được không? Tác hại khi bà bầu uống quá nhiều trà sữa](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bau_uong_tra_sua_duoc_khong_tac_hai_ba_bau_uong_qua_nhieu_tra_sua_d_K_Rdl_1673953427_5e3bb4b683.jpg)
![Tổng quan về chẩn đoán, giai đoạn và phân độ bệnh của u sao bào ở trẻ em](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tong_quan_ve_chan_doan_giai_doan_va_phan_do_benh_cua_u_sao_bao_o_tre_em_ziqdf_1680000914_fef09c3990.jpg)
![Chụp động mạch thận có thể chẩn đoán những bệnh nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/chup_dong_mach_than_co_the_chan_doan_nhung_benh_nao_05_Cropped_cd50b2ea0c.jpg)
![Cắt môi bé bao lâu thì lành? Những điều cần lưu ý khi thực hiện phẫu thuật cắt môi bé](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cat_moi_be_bao_lau_thi_lanh_nhung_dieu_can_luu_y_khi_thuc_hien_phau_thuat_cat_moi_be_ac35aa0b35.jpg)
![Những ai không nên ăn thịt lợn?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_ai_khong_nen_an_thit_lon_9d62d25eb1.jpg)