





Bột hỗn dịch uống Taromentin 457mg/5ml điều trị nhiễm trùng viêm xoang, tai giữa, đường hô hấp (12.6g)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Bột pha hỗn dịch uống - Hộp x 12.6g
Thành phần
Amoxicillin, Clavulanic acid
Thương hiệu
Polfa SA Tarchomin - POLFA TARCHOMIN S.A
Xuất xứ
Ba Lan
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VN-22547-20
265.000 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Bột pha hỗn dịch uống Taromentin 457mg/5ml điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn viêm tai giữa và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, nhiễm khuẩn da và mô mềm, bao gồm cả nhiễm khuẩn trong nha khoa, nhiễm khuẩn xương và khớp.
Cách dùng
Bột hỗn dịch uống Taromentin 457mg/5ml dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Dùng trước khi ăn.
Duy trì liều dùng hàng ngày cách nhau ít nhất 4 tiếng. Không dùng 2 liều liên tiếp trong 1 giờ.
Không dùng Taromentin (400 mg +57 mg)/5 ml cho trẻ em trong thời gian quá 2 tuần. Nếu bệnh không thuyên giảm, cần tham khảo ý kiến bác sỹ thêm một lần nữa.
Cách pha hỗn dịch: Trước khi đổ nước, lắc lọ để làm tơi bột.
Đổ nước đã đun sôi để nguội vào lọ chứa 12,6 g bột, đến vạch đánh dấu trên nhãn lọ (62 ml).
Lắc đều đến khi tạo thành hỗn dịch đồng nhất. Để lọ đứng yên và thêm nước vào đến vạch đánh dấu trên nhãn lọ (nếu cần thiết) để thu được 70 ml hỗn dịch.
Đồ nước đã đun sôi để nguội vào lọ chứa 25,2 g bột, đến vạch đánh dấu trên nhãn lọ (124 ml).
Lắc đều đến khi tạo thành hỗn dịch đồng nhất. Để lọ đứng yên và thêm nước vào đến vạch đánh dấu trên nhãn lọ (nếu cần thiết) để thu được 140 ml hỗn dịch.
- 5 ml hỗn dịch sau khi pha có chứa 400 mg amoxicillin và 57 mg clavulanic acid.
- 2,5 ml hỗn dịch sau khi pha có chứa 200 mg amoxicillin và 28,5 mg clavulanic acid.
- 1,25 ml hỗn dịch sau khi pha có chứa 100 mg amoxicillin và 14,25 mg clavulanic acid.
Lắc kỹ chai trước mỗi khi dùng.
Hỗn dịch sau khi pha phải được bảo quản trong tủ lạnh (2°C-8°C), dùng trong vòng 7 ngày sau khi pha.
Không vứt bất kỳ sản phẩm thuốc nào qua hệ thống nước thải hoặc rác thải gia đình. Tham khảo ý kiến bác sỹ về cách vứt bỏ các sản phẩm thuốc không còn dùng. Những biện pháp này góp phần bảo vệ môi trường.
Taromentin nên được dùng cho đến khi kết thúc điều trị, kể cả khi triệu chứng của bệnh đã được cải thiện. Mỗi liều thuốc đều có tác dụng kháng khuẩn. Một số vi khuẩn sống sót có thể gây tái phát nhiễm khuẩn.
Liều dùng
Hỗn dịch thường được khuyến cáo không dùng cho người lớn và trẻ em cân nặng hơn 40 kg.
Trẻ em cân nặng dưới 40 kg
Tất cả các liều được xác định tùy thuộc vào trọng lượng (kg) của bệnh nhân.
Liều thông thường: Từ 28,6 mg – 51,4 mg cho mỗi kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày, chia thành 2 liều.
Liều lớn hơn: từ 80 mg cho mỗi kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày, chia thành 2 liều.
Mỗi hộp có chứa một muỗng có vạch mức 1,25 ml, 2,5 ml và 5 ml, ngoài ra còn có một ống tiêm. Nên sử dụng những dụng cụ này để đảm bảo dùng đúng liều.
Bệnh nhân có vấn đề về thận và gan
Bệnh nhân suy thận: có thể cần thay đổi liều hoặc thay đổi loại thuốc dựa theo chỉ định của bác sĩ.
Không yêu cầu điều chỉnh liều đối với bệnh nhân có độ thanh thải thận (CrCI) lớn hơn 30ml/phút.
Ở những bệnh nhân có độ thanh thải thận dưới 30 ml/phút, không khuyến cáo dùng Taromentin có tỷ lệ amoxicillin và clavulanic acid trong công thức là 7:1 do thiếu các khuyến cáo liên quan về thay đổi liều.
Bệnh nhân có vấn đề về gan thì cần được xét nghiệm máu thường xuyên hơn để kiểm tra chức năng gan.
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
Khi sử dụng quá liều Taromentin, có thể xảy ra các triệu chứng như dạ dày và kích thích ruột (cảm thấy khó chịu, nôn mửa và tiêu chảy) hoặc co giật.
Xử trí khi quá liều:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp ngộ độc, điều trị triệu chứng được thực hiện dựa trên việc theo dõi cân bằng điện giải và áp dụng các biện pháp phụ trợ thích hợp khác. Thuốc được loại ra khỏi tuần hoàn bằng phương pháp thẩm tách máu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc: Dùng ngay khi bạn nhớ ra. Liều tiếp theo nên dùng sau 4 tiếng, không nên dùng quá sớm.
Taromentin có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải cho tất cả mọi người.
Có thể xảy ra các tác dụng phụ được liệt kê dưới đây:
Phản ứng quá mẫn:
- Nổi mẩn trên da.
- Viêm mạch máu có thể làm xuất hiện màu đỏ hoặc tím trên da, nhưng có thể ảnh hưởng đến cơ quan khác.
- Sốt, đau khớp, sưng hạch ở cổ, nách hoặc háng.
- Sưng tấy, đôi khi ở mặt hoặc khu vực miệng (phù mạch), gây ra khó thở.
- Ngất xỉu.
Liên hệ với các bác sỹ ngay lập tức nếu có các triệu chứng này xảy ra, ngưng sử dụng Taromentin.
Viêm ruột già:
Viêm đại tràng, gây tiêu chảy thường có máu và chất nhầy, đau bụng và/hoặc sốt.
Ngay lập tức liên hệ với bác sỹ điều trị để được tư vấn nếu có các triệu chứng này xảy ra.
Tác dụng phụ rất phổ biến
Tiêu chảy (ở người lớn).
Tác dụng phụ phổ biến
Nhiễm nấm (Candidosis- nhiễm nấm âm đạo, miệng hoặc các nếp gấp da)
- Cảm giác ốm, đặc biệt là khi dùng liều cao.
- Nôn mửa.
- Tiêu chảy (ở trẻ em).
Nếu các triệu chứng xảy ra, hãy dùng Taromentin trước khi ăn.
Tác dụng phụ không phổ biến
- Nổi mẩn trên da, ngứa.
- Nổi mần ngứa (phát ban).
- Chứng khó tiêu.
- Chóng mặt.
- Đau đầu.
Tác dụng phụ không phổ biến có biểu hiện trong các kết quả xét nghiệm máu: Tăng hoạt động của một số enzym sản xuất bởi gan.
Tác dụng phụ hiếm gặp
Nổi mẩn trên da, có thể phồng lên.
Tác dụng phụ hiếm gặp có thể biểu hiện trong các kết quả xét nghiệm máu:
- Số lượng thấp của các thế bào liên quan đến đông máu
- Số lượng thấp của các tế bào máu trắng.
Tác dụng phụ khác
- Tác dụng phụ khác xảy ra ở một số ít người với tần số chưa được xác định:
- Phản ứng quá mẫn.
- Viêm ruột già.
- Phản ứng da nghiêm trọng.
- Phát ban da với mụn nước và bong tróc da, đặc biệt là xung quanh miệng, mũi, mắt và bộ phận sinh dục (hội chứng Steven-Johnson), và một dạng nặng hơn, gây bong da rộng (hơn 30% bề mặt cơ thể, hoại tử biểu bì da).
- Phát ban da đỏ với mụn mủ nhỏ (viêm da tróc vảy có bỏng nước).
- Đỏ, có vảy phát ban với những bướu dưới da và mụn nước (hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính).
- Viêm gan.
- Vàng da, gây ra bởi sự tăng bilirubin (một chất được sản xuất trong gan) trong máu, có thể gây vàng da và mắt.
- Viêm ống thận.
- Kéo dài thời gian đông máu.
- Hiếu động thái quá.
- Co giật (ở những người dùng liều cao Taromentin hoặc những người có vấn đề về thận).
- Lưỡi đen như mọc lông.
- Răng nhuộm màu (ở trẻ em), có thể loại bỏ bằng cách thường xuyên đánh răng.
Tác dụng phụ có thể biểu hiện trong kết quả xét nghiệm máu hoặc nước tiểu:
- Giảm đáng kể số lượng các tế bào bạch cầu.
- Giảm số lượng các tế bào hồng cầu (thiếu máu tan huyết).
- Tinh thể trong nước tiểu.
Nếu xảy ra bất kỳ tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng, cần phải liên hệ với bác sỹ điều trị ngay.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan








Tin tức











