![Thuốc Tagrisso 80mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tagrisso_1_4907f1fa02.jpg)
Thuốc Tagrisso 80mg AstraZeneca điều trị ung thư phổi (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc điều trị ung thư
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Osimertinib
Thương hiệu
Astra - ASTRA ZENECA
Xuất xứ
Anh
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN3-36-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Tagrisso là sản phẩm của AstraZeneca AB có thành phần chính là Osimertinib (tương ứng Osimertinib mesylat) được chỉ định cho bệnh nhân trưởng thành ung thư phổi loại không tế bào nhỏ (NSCLC) giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc di căn có đột biến (EGFR) T790M dương tính.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Nuốt nguyên viên với nước và không được nghiền, bẻ hoặc nhai.
Trường hợp bệnh nhân không thể nuốt nguyên viên thuốc, có thể phân tán viên thuốc trong 50ml nước không chứa carbonate. Thả nguyên viên thuốc vào nước, không được nghiền, khuấy đều cho đến khi thuốc phân tán và uống dịch thuốc ngay lập tức. Nên dùng thêm nửa ly nước tráng ly để đảm bảo không còn cặn thuốc và uống ngay. Không dùng thêm bất kỳ chất lỏng nào khác.
Nếu cần dùng qua đường ống thông dạ dày, nên theo quy trình như trên nhưng lượng nước dùng sẽ là 15ml ở lần pha đầu và 15ml khi tráng cặn. Tổng hợp 30ml chất lỏng sẽ được dùng theo hướng dẫn của nhà sản xuất ống thông dạ dày với lượng nước tráng ống thông (water flushes). Nên dùng dịch phân tán và tráng cặn trong vòng 30 phút kể từ khi thuốc được pha vào nước.
Liều dùng
Điều trị bằng Tagrisso nên được bắt đầu với bác sỹ có kinh nghiệm trong trị liệu kháng ung thư.
Khi xem xét dùng Tagrisso trong điều trị ung thư phổi loại không phải tế bào nhỏ (NSCLC) giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc di căn, cần thiết phải xác định tình trạng đột biến EGFR T790M bằng phương pháp xét nghiệm đã được công nhận .
Liều khuyến cáo
Liều khuyến cáo là 80 mg Tagrisso, 1 lần/ngày cho đến khi bệnh tiến triển trở lại hoặc xuất hiện độc tính phản ứng ngoại ý không thể chấp nhận.
Nếu quên 1 liều Tagrisso, nên uống thuốc ngay trừ phi liều kế tiếp sẽ được dùng trong vòng 12 giờ.
Điều chỉnh liều
Có thể cần ngưng liều và/hoặc điều chỉnh liều dựa trên mức độ an toàn và dung nạp của mỗi cá nhân. Nếu cần giảm liều, nên giảm xuống liều 40 mg, 1 lần/ngày.
Hướng dẫn giảm liều khi gặp độc tính phản ứng ngoại ý được trình bày trong Bảng 4.
Cơ quan đích | Phản ứng ngoại ýa | Chỉnh liều |
Phổi | Bệnh phổi mõ kẽ (ILD)/Viêm phổi | Ngưng vĩnh viễn Tagrisso |
Tim | Khoảng QTc lớn hơn 500 mili giây trẽn tối thiểu 2 lần đo ECGs riêng biệt | Ngưng dùng Tagrisso cho đến khi khoảng QTc nhỏ hơn 481 mili giây hoặc hồi phục về mức cơ bản nếu mức cơ bản QTc lớn hơn hoặc bằng 481 mili giây, sau đó khởi đầu lại với liều giảm (40 mg) |
Khoảng QTc kéo dài kèm dấu hiệu/triệu chứng loạn nhịp trầm trọng | Ngưng vĩnh viễn Tagrisso | |
Khác | Phản ứng ngoại ý cấp độ 3 hoặc lớn hơn | Ngưng dùng Tagrisso cho đến 3 tuần |
Nếu phản ứng ngoại ý cấp độ 3 hoặc lớn hơn được cải thiện xuống cấp độ 0-2 sau khi ngưng dùng Tagrisso cho đến 3 tuần | Có thể khởi đầu lại Tagrisso với cùng liều (80 mg) hoặc liều giảm (40 mg) | |
Nếu phản ứng ngoại ý cấp độ 3 hoặc lớn hơn không được cải thiện xuống cấp độ 0-2 sau khi ngưng dùng Tagrisso cho đến 3 tuần | Ngưng vĩnh viễn Tagrisso | |
Ghi chú: cấp độ phản ứng ngoại ý trẽn lâm sàng dựa trên Tiêu chuẩn Đánh giá các biến cố bất lợi (CTCAE) phiên bản 4,0 của Viện Ung thư quốc gia Hoa Kỳ (NCI). ECGs: điện tâm đồ; QTc: khoảng QT điều chỉnh trẽn nhịp tim. |
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt: Không cần chỉnh liều do tuổi, cân nặng, giới tính, chủng tộc hoặc tình trạng hút thuốc của bệnh nhân .
Bệnh nhân suy gan
Không có các nghiên cứu lâm sàng được tiến hành để đánh giá đặc biệt tác động của tình trạng suy gan trên dược động học của Tagrisso.
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ (tổng bilirubin ≤ giới hạn trên của mức bình thường (ULN) và men aspartate aminotransferase (AST) >ULN hoặc tổng bilirubin >1,0 đến 1,5xULN và xuất hiện AST) hoặc ở bệnh nhân suy gan trung bình (tổng bilirubin từ 1,5 đến 3 lần ULN và có xuất hiện AST). Tuy nhiên thận trọng khi dùng Tagrisso cho các bệnh nhân này.
Hiệu quả và tính an toàn của thuốc chưa được thiết lập trên bệnh nhân suy gan nặng. Cho đến khi có dữ liệu mới, không khuyến cáo dùng trên bệnh nhân suy gan nặng .
Bệnh nhân suy thận
Không có các nghiên cứu lâm sàng được tiến hành để đánh giá đặc biệt tác động của tình trạng suy thận trên dược động học của Tagrisso. Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình hoặc nặng. Ít dữ liệu có sẵn trên bệnh nhân suy thận nặng. Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập ở bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối [độ thanh thải creatinin (CLcr) < 15mL/phút được tính theo công thức Cockcroft and Gault] hoặc đang lọc máu. Nên thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân suy thận nặng và bệnh thận giai đoạn cuối.
Trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả của Tagrisso ở trẻ em và trẻ vị thành niên < 18 tuổi chưa được thiết lập. Hiện chưa có dữ liệu.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong các nghiên cứu lâm sàng đã có một số ít bệnh nhân dùng Tagrisso liều hàng ngày lên đến 240 mg mà không ghi nhận độc tính giới hạn liều (dose limiting toxicities).
Trên các nghiên cứu này, bệnh nhân dùng Tagrisso với liều hàng ngày 160 mg và 240 mg đã ghi nhận có sự tăng tần suất và mức độ trầm trọng các phản ứng ngoại ý điển hình gây ra do EGFR TKI (chủ yếu là tiêu chảy và nổi mẩn da) so với mức liều 80 mg. Rất ít kinh nghiệm về quá liều ngẫu nhiên trên người. Tất cả các trường hợp đều xảy ra riêng lẻ là do bệnh nhân sai sót khi dùng thuốc mà không gặp bất kỳ hậu quả lâm sàng nào.
Không có xử trí đặc biệt trong trường hợp quá liều Tagrisso. Khi nghi ngờ quá liều, nên ngưng dùng Tagrisso và bắt đầu xử trí triệu chứng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tóm tắt dữ liệu an toàn thuốc
Các nghiên cứu trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) có đột biến EGFR T790M dương tính, đã điều trị bằng EGFR TKI trước đây
Dữ liệu đề cập dưới đây phản ánh việc tiếp xúc với thuốc Tagrisso trên 690 bệnh nhân ung thư phổi loại không phải tế bào nhỏ (NSCLC) có đột biến EGFR T790M dương tính đã được dùng liệu pháp EGFR TKI trước đây. Các bệnh nhân này đã được điều trị với Tagrisso liều 80 mg mỗi ngày trong một nghiên cứu ngẫu nhiên pha 3 (AURA 3-bước 2) và 2 nghiên cứu đơn nhánh (AURAex và AURA2-bước 2 hoặc lớn hơn) . Trong nghiên cứu AURA3, thời gian trung vị điều trị bằng thuốc là 8,1 tháng ở nhánh bệnh nhân dùng Tagrisso (n=279) và 4,2 tháng ở nhánh hóa trị (n=136). Phần lớn bệnh nhân trong các nghiên cứu gộp pha 2 đã được điều trị tích cực trước đó: 68% đã dùng tối thiểu 2 phác đồ điều trị trước và 46% đã nhận 3 phác đồ điều trị hoặc nhiều hơn. Ngoài điều trị với EGFR-TKI, có khoảng 2/3 số bệnh nhân (63%) đã dùng hóa trị platinum trước đó. Thời gian trung vị tổng quát điều trị bệnh trong AURAex và AURA2 là 13 tháng (N=411). Các phản ứng ngoại ý thường gặp nhất được ghi nhận là tiêu chảy (44%) và nổi mẫn (41%). Các phản ứng ngoại ý cấp độ 3 và 4 trong cả 2 nghiên cứu này chiếm tý lệ tương ứng là 26% và 2%. Việc giảm liều do ADR xảy ra chiếm tỷ lệ 2,3% trên tổng số bệnh nhân đang dùng Tagrisso 80 mg, 1 lần/ngày. Ngưng thuốc do gặp phản ứng ngoại ý hoặc có các tham số xét nghiệm bất thường chiếm tỷ lệ 6,5%.
Bệnh nhân có tiền sử bệnh phổi mô kẽ (ILD) trước đây, đã dùng thuốc gây ILD, viêm phổi do xạ trị phải dùng steroid, hoặc có bất kỳ bằng chứng ILD tiến triển trên lâm sàng đã được loại trừ khỏi các nghiên cứu lâm sàng này. Bệnh nhân có bất thường về nhịp và dẫn truyền quan trọng trên lâm sàng được xác định bằng ECG lúc nghỉ (ví dụ khoảng QTc lớn hơn 470 mili giây) đã được loại trừ. Bệnh nhân được đánh giá LVEF khi tầm soát và mỗi 12 tuần theo dõi sau đó.
Bảng phân loại phản ứng ngoại ý
Các phản ứng ngoại ý được ấn định theo nhóm tần suất xảy ra tại Bảng 6 dựa trên tỷ lệ báo cáo phản ứng ngoại ý trong dữ liệu gộp từ 690 bệnh nhân có đột biến EGFR T790M dương tính đã được dùng liệu pháp EGFR TKI trước đây và được điều trị với Tagrisso liều 80 mg mỗi ngày trong các nghiên cứu AURA3, AURAex và AURA 2.
Các phản ứng ngoại ý do thuốc được liệt kê theo nhóm hệ cơ quan (SOC) trong MedDRA. Trên mỗi nhóm hệ cơ quan, các phản ứng ngoại ý được xếp hạng dựa theo tần suất xảy ra với các phản ứng xảy ra thường xuyên nhất được liệt kê đầu tiên. Trong mỗi nhóm tần xuất, phản ứng ngoại ý được liệt kê theo mức nghiêm trọng giảm dần. Ngoài ra, phân loại tần suất tương ứng cho mỗi ADR được dựa trên quy ước CIOMS III và định nghĩa như sau: rất thường gặp (≥1/10); thường gặp (≥1/100 – <1/10); không thường gặp (≥1/1.000 – <1/100); hiếm gặp (≥1/10.000 – <1/1.000); rất hiếm (<1/10.000); chưa rõ (không thể dự đoán từ dữ liệu sẵn có). Dữ liệu ở Bảng là dữ liệu gộp từ nghiên cứu AURAex (Pha II), AURA2 và AURA3; chỉ tổng hợp các biến cố trên bệnh nhân dùng tối thiểu 1 liều Tagrisso.
Bảng 5. Phản ứng ngoại ý được ghi nhận từ các nghiên cứu AURAa
Hệ cơ quan liệt kê theo MedDRA | Thuật ngữ theo MedDRA | Tần suất miêu tả theo CIOMS/tần suất tổng quát (toàn bộ các cấp độ CTCAE)b | Tần suất gặp các cấp độ 3 hoặc cao hơn theo CTCAE |
Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất | Bệnh phổi mô kẽc | Thường gặp (3,2%)d | 1,3% |
Rối loạn hệ tiêu hóa | Tiêu chảy | Rất thường gặp (44%) | 1% |
Viêm dạ dày | Rất thường gặp (15%) | 0% | |
Rối loạn mắt | Viêm giác mạce | Không thường gặp (0,9%) | 0% |
Rối loạn da và mô dưới da | Nổi mẫnf | Rất thường gặp (41%) | 0,7% |
Khô dag | Rất thường gặp (29%) | 0% | |
Nhiễm trùng quanh móngh | Rất thường gặp (27%) | 0% | |
Ngứai | Rất thường gặp (15%) | 0% | |
Thông số xét nghiệm cận lâm sàng | Khoảng QTc kéo dài | Không thường gặp (0,7%) | |
(phát hiện dựa trên kết quả xét nghiệm tại các cấp độ CTCAE) | Giảm số lượng tiểu cầuk | Rất thường gặp (54%) | 2,1% |
Giảm bạch cầuk | Rất thường gặp (66%) | 2,4% | |
Giảm bạch cầu trung tínhk | Rất thường gặp (32%) | 4,3% |
a: Dữ liệu gộp từ nghiên cứu pha 3 (AURA3) và pha 2 (AURAex và AURA 2); chỉ tóm tắt các biến cố trên bệnh nhân dùng tối thiểu 1 liều Tagrisso.
b: Tiêu chuẩn định danh các biến cố ngoại ý của Viện Ung thư Quốc gia Hoa Kỳ (National Cancer Institute Common Terminology Criteria for Adverse Events) phiên bản 4.0.
c: Bao gồm các biến cố ghi nhận thuộc nhóm thuật ngữ: Bệnh phổi mô kẽ và viêm phổi.
d: 4 biến cố cấp độ 5 (tử vong) theo CTCAE đã được ghi nhận.
e: Bao gồm các biến cố ghi nhận thuộc nhóm thuật ngữ: viêm giác mạc, viêm giác mạc đốm, trầy xướt giác mạc, khuyết biểu mô trước giác mạc, khuyết giác mạc.
f: Bao gồm các biến cố ghi nhận thuộc nhóm thuật ngữ dành cho biến cố ngoại ý nổi mẫn như: Nổi mẫn, nổi mẫn tổng quát, nổi mẫn dạng hồng ban, nổi mẫn dạng ban, nổi mẫn dạng ban-nốt sần, nổi mẫn nốt sần, mụn mủ, ban đỏ, viêm nang lông, mụn, viêm da và viêm da dạng mụn.
g: Bao gồm các biến cố ghi nhận thuộc nhóm thuật ngữ: khô da, nứt da, chàm da, eczema.
h: Bao gồm các biến cố ghi nhận thuộc nhóm thuật ngữ: rối loạn lớp mô ở đáy móng tay/chân (nail bed), viêm đáy móng, nhạy cảm đáy móng, mắt màu mỏng, rối loạn mỏng, loạn dưỡng móng, nhiễm trùng móng, móng có sọc, gãy móng, hở móng, vảy nến móng, nhiễm trùng quanh móng.
i: Bao gồm các biến cố ghi nhận thuộc nhóm thuật ngữ: Ngứa, ngứa tổng quát, ngứa mí mắt.
j: Đại diện tần suất bệnh nhân có QTcF kéo dài >500 mili giây.
k: Đại diện tần suất mắc phải phát hiện trên cận lâm sàng, không phải là biến cố ngoại ý được báo cáo.
Bảng 6. Phản ứng ngoại ý (ADR) trong nghiên cứu AURA3a
Hệ cơ quan liệt kê theo MedDRA | Tagrisso tần suất tổng quát (N=279) | Hóa trị (Pemetrexed/Cisplatin or Pemetrexed/Carboplatin) tần suất tổng quát (N=136) | ||
Cấp độ theo NCI | Bất kỳ cấp độ (%) | Cấp độ 3 hoặc cao hơn (%) | Bất kỳ cấp độ (%) | Cấp độ 3 hoặc cao hơn (%) |
Thuật ngữ theo MedDRA | ||||
Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất | ||||
Bệnh phổi mô kẽb,c | 3.6 | 0.4 | 0.7 | 0.7 |
Rối loạn mắt | ||||
Viêm giác mạcd | 1.1 | 0 | 0.7 | 0 |
Rối loạn hệ tiêu hóa | ||||
Tiêu chảy | 41 | 1.1 | 11 | 1.5 |
Viêm dạ dày | 15 | 0 | 15 | 1.5 |
Rối loạn da và mô dưới da | ||||
Nổi mẩne | 34 | 0.7 | 5.9 | 0 |
Khô daf | 23 | 0 | 4.4 | 0 |
Nhiễm trùng quanh móngg | 22 | 0 | 1.5 | 0 |
Ngứah | 13 | 0 | 5.1 | 0 |
Thông số xét nghiệm cận lâm sàng Khoảng QTc kéo dàii | 1.4 | 0 | 0.7 | 0 |
(phát hiện dựa trên kết quả xét nghiệm tại các cấp độ CTCAE) | ||||
Giảm số lượng tiểu cầuj | 46 | 0.7 | 48 | 7.4 |
Giảm bạch cầuj | 61 | 1.1 | 75 | 5.3 |
Giảm bạch cầu trung tínhj | 27 | 2.2 | 49 | 12 |
a: Dữ liệu gộp từ nghiên cứu pha 3 (AURA3); chỉ tóm tắt các biến cố trên bệnh nhân dùng tối thiểu 1 liều Tagrisso.
b: Bao gồm các biến cố ghi nhận thuộc nhóm thuật ngữ: bệnh phổi mô kẽ và viêm phổi.
c: 1 biến cố cấp độ 5 (tử vong) theo CTCAE đã được ghi nhận.
d: Bao gồm các biến cố ghi nhận thuộc nhóm thuật ngữ: viêm giác mạc, viêm giác mạc đốm, trầy xướt giác mạc, khuyết biểu mô trước giác mạc, khuyết giác mạc.
e: Bao gồm các biến cố ghi nhận thuộc nhóm thuật ngữ dành cho biến cố ngoại ý nổi mẫn như: Nổi mẫn, nổi mẫn tổng quát, nổi mẫn dạng hồng ban, nổi mẫn dạng ban, nổi mẫn dạng ban-nốt sần, nổi mẫn nốt sần, mụn
mủ, ban đỏ, viêm nang lông, mụn, viêm da và viêm da dạng mụn.
f: Bao gồm các biến cố ghi nhận thuộc nhóm thuật ngữ: Khô da, nứt da, chàm da, eczema.
g: Bao gồm các biến cố ghi nhận thuộc nhóm thuật ngữ: Rối loạn lớp mô ở đáy móng tay/chân (nail bed), viêm đáy móng, nhạy cảm đáy móng, mắt màu móng, rối loạn móng, loạn dưỡng móng, nhiễm trùng móng, móng có sọc, gãy móng, hở móng, vảy nến móng, nhiễm trùng quanh móng.
h: Bao gồm các biến cố ghi nhận thuộc nhóm thuật ngữ: ngứa, ngứa tổng quát, ngứa mí mắt.
i: Đại diện tần suất bệnh nhân có QTcF kéo dài >500 mili giây.
j: Đại diện tần suất mắc phải phát hiện trên cận lâm sàng, không phải là biến cố ngoại ý được báo cáo.
Các phát hiện về tính an toàn trong các nghiên cứu một nhánh pha 2 AURAex và AURA2 nhìn chung đồng nhất với những quan sát trên nhánh dùng Tagrisso của nghiên cứu AURA3. Không ghi nhận có độc tính khác hoặc bất ngờ và các biến cố ngoại ý là tương tự về loại, mức độ nghiêm trọng và tần số.
Mô tả một số phản ứng ngoại ý chọn lọc
Viêm phổi mô kẽ (ILD): Trong các nghiên cứu AURA, tần xuất xảy ra ILD là 8,2% ở bệnh nhân Nhật Bản, 1,9% ở bệnh nhân Châu Á không phải người Nhật Bản và 2,9% ở nhóm không phải bệnh nhân Châu Á. Thời gian trung vị khởi phát ILD hoặc phản ứng ngoại ý giống ILD là 2,8 tháng (xem phần “Cảnh báo”).
Khoảng QTc kéo dài: Trên 833 bệnh nhân trong các nghiên cứu AURA điều trị bằng Tagrisso 80 mg, có 0,7% số bệnh nhân (n=6) được phát hiện có khoảng QTc > 500 mili giây, và 2,9% số bệnh nhân (n=24) có khoảng QTc > 60 mili giây so với trị số căn bản. Một phân tích dược động học với Tagrisso đã dự báo nguy cơ gia tăng khoảng QTc kéo dài phụ thuộc vào liều. Không ghi nhận biến cố loạn nhịp liên quan đến QTc trong các nghiên cứu AURA (xem phần “Cảnh báo” và “Đặc tính dược lực”).
Ảnh hưởng trên dạ dày-ruột: Trong nghiên cứu AURA, tiêu chảy được báo cáo ở 43,5% bệnh nhân trong đó 36,8% ở cấp độ 1, 5,5% cấp độ 2 và 1,0% ở cấp độ 3; không có báo cáo ở cấp độ 4 hoặc 5. Có 0,3% bệnh nhân được yêu cầu giảm liều và 0,7% bệnh nhân được yêu cầu ngưng thuốc tạm thời. Một biến cố (0,1%) dẫn đến ngưng điều trị. Trong nghiên cứu AURA3, thời gian trung vị khởi phát là 22 ngày và thời gian trung vị của biến cố cấp độ 2 là 5,5 ngày.
Người cao tuổi: Trong nghiên cứu AURA3 (N=279), có 41% số bệnh nhân ở độ tuổi ≥ 65 tuổi, trong đó có 15% bệnh nhân ≥ 75 tuổi. Tỷ lệ phản ứng ngoại ý dẫn đến chỉnh liều thuốc nghiên cứu (ngưng thuốc hoặc giảm liều) được ghi nhận nhiều hơn ở bệnh nhân ≥ 65 tuổi so với nhóm bệnh nhân trẻ hơn (< 65) (5,3% so với 4,2%). Loại phản ứng ngoại ý là tương tự nhau bất kể tuổi tác. Bệnh nhân cao tuổi gặp nhiều phản ứng ngoại ý cấp độ 3 hoặc cao hơn so với nhóm bệnh nhân trẻ tuổi hơn (5,3% so với 2,4%). Không ghi nhận có sự khác biệt về hiệu quả của thuốc giữa nhóm bệnh nhân cao tuổi này và nhóm trẻ tuổi hơn. Một kết quả tương tự về tính an toàn và hiệu quả cũng được quan sát thấy khi phân tích các nghiên cứu AURA pha 2.
Báo cáo phản ứng ngoại ý nghi ngờ do thuốc: Báo cáo các phản ứng ngoại ý nghi ngờ do thuốc sau khi thuốc được cấp phép lưu hành là quan trọng. Điều này cho phép tiếp tục theo dõi sự cân bằng giữa nguy cơ/lợi ích của thuốc. Cán bộ y tế được yêu cầu báo cáo bất kỳ phản ứng có hại nào qua hệ thống báo cáo quốc gia.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Tamiflu Roche điều trị bệnh cúm (1 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022455_tamiflu_75mg_roche_10v_5652_60ee_large_9b67df99ce.jpg)
![Thuốc Cozaar 50mg Organon điều trị tăng huyết áp và bảo vệ thận từ tổn thương do bệnh tiểu đường (2 vỉ x 14 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_05133_6939b3a345.jpg)
![Thuốc SaVi Irbesartan 75 SaviPharm điều trị tăng huyết áp, bệnh thận (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03267_3daeb0de85.jpg)
![Thuốc Ezenstatin 10/10 Agimexpharm điều trị tăng cholesterol máu (4 vỉ x 7 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00031069_ezenstatin_10mg10mg_agimexpharm_4x7_5582_6127_large_75088b8726.png)
![Thuốc Ckdcipol-N 100mg Suheung ngăn đào thải trong ghép tạng (10 vỉ x 5 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/13_8fc69c7986.png)
![Thuốc Chitogast 30 Boston điều trị triệu chứng các bệnh viêm xương khớp cấp và mạn tính (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00016493_chitogast_30mg_3x10_bostonpharma_8828_60af_large_4897ebf752.jpg)
![Thuốc bột đông khô pha tiêm A.Thydrocortisone An Thiên điều trị suy vỏ thượng thận (5 ống dung môi + 5 lọ bột)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00501944_2d53f5181c.jpg)
![Thuốc Vitamin B1 50mg Nadyphar điều trị các bệnh thiếu Vitamin B1 (100 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00008014_00aa25f6c4.jpg)
![Thuốc Celosti 200 DHG điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00021742_celosti_200mg_dhg_2x10_3068_60b8_large_ab7edac8ee.jpg)
![Thuốc AtiBeza 200mg An Thiên điều trị tăng lipoprotein máu (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/atibeza_c302df184a.jpg)
![Thuốc Rinedif 300mg điều trị các chứng nhiễm khuẩn, viêm phổi, viêm phế quản (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/rinedif_317093cc9d.jpg)
![Thuốc Augbactam 562,5 Mekophar điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và tiết niệu (12 gói x 3.2g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/agubactam_44dc4b4b56.jpg)
Tin tức
![Giải đáp: Tại sao chữa viêm tủy răng xong vẫn đau nhức?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tai_sao_chua_viem_tuy_rang_xong_van_dau_nhuc_cach_khac_phuc_k_Gy_XT_1652915896_7f69bf6d91.jpg)
![Viêm kết mạc nhỏ thuốc gì là tốt nhất?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/viem_ket_mac_nho_thuoc_gi_la_tot_nhat_IP_Bv_B_1648389083_3e688e03aa.jpeg)
![Socola bao nhiêu calo? Cách ăn socola không tăng cân](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/socola_den_giam_can_2_Cropped_e51a9fd6a1.jpg)
![Giải đáp thắc mắc: Uống thuốc bổ não có tốt không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_dap_thac_mac_uong_thuoc_bo_nao_co_tot_khong_NK_Ec_I_1663643572_6cb938c33b.jpg)
![Nấm da mặt: Nguyên nhân, triệu chứng và cách chữa trị](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nam_da_mat_nguyen_nhan_trieu_chung_va_cach_chua_tri_1_6875b6e78a.png)
![Hình ảnh bệnh thủy đậu ở trẻ em, cha mẹ nên biết để điều trị hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hinh_anh_benh_thuy_dau_o_tre_em_cha_me_nen_biet_de_dieu_tri_hieu_qua_if_TTI_1522725991_15e7cb16cb.jpg)
![Giấc ngủ sâu quan trọng như thế nào? Làm sao để có thể ngủ sâu?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giac_ngu_sau_1a76780691.jpg)
![Sau sinh mổ bao lâu thì quan hệ được? Quan hệ sau sinh mổ cần lưu ý những gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/sau_sinh_mo_bao_lau_thi_quan_he_duoc_quan_he_sau_sinh_mo_can_luu_y_nhung_gi_a63d08275c.jpg)
![Tràn dịch khớp gối có nguy hiểm không? Ai dễ bị tràn dịch khớp gối?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tran_dich_khop_goi_co_nguy_hiem_khong_ai_de_bi_tran_dich_khop_goi2_b62da795e7.jpg)
![Xét nghiệm giang mai và những điều cần biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/xet_nghiem_giang_mai_va_nhung_dieu_can_biet_lb_Xy_F_1668001713_fed6f52b82.jpg)
![Sữa Ovaltine dành cho trẻ mấy tuổi? Có tốt không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/sua_ovaltine_danh_cho_tre_may_tuoi_co_tot_khong3_3fb91f8411.jpg)
![Đứt dây chằng cổ chân là gì? Có nguy hiểm không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dut_day_chang_co_chan_la_gi_co_nguy_hiem_khong_t_Y_Ix_V_1653055328_2e122345fb.jpg)