Thuốc Spiranisol Forte OPV điều trị nhiễm trùng răng miệng (2 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Spiramycin, Metronidazole
Thương hiệu
Opv - OPV
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-24254-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Spiranisol Forte được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm OPV, thành phần chính là spiramyain và metronidazol, là thuốc được dùng để điều trị nhiễm trùng răng – miệng, điều trị dự phòng biến chứng nhiễm trùng tại chỗ sau phẫu thuật răng – miệng.
Spiranisol Forte được bào chế dưới dạng viên bao phim, mỗi viên chứa spiramycin 1.500.000 IU và metronidazol 250 mg và được đóng gói theo quy cách: Hộp 2 vỉ x 10 viên bao phim.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Nên uống thuốc trong bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi: 2 - 3 viên/ ngày, chia 2 - 3 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Liều gây độc của spiramycin chưa được xác định.
Liều gây độc của metronidazole lên đến 15 g. Những triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa.
Xử trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều, thông báo ngay cho bác sĩ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Spiranisol Forte, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, miệng có vị kim loại khó chịu.
-
Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Máu: Giảm bạch cầu.
-
Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực, dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp, cảm giác nóng rát.
-
Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.
-
Da: Ban da, ngọa ban, mày đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Máu: Mất bạch cầu hạt.
-
Thần kinh: Cơn động kinh, bệnh viêm đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu.
-
Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa.
-
Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.
-
Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
-
Tim: Kéo dài khoảng QT.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.