![Bột pha tiêm Solu-Medrol 500mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00006808_solu_medrol_500mg_3848_60c8_large_47fa566eff.jpg)
Bột pha tiêm Solu-Medrol 500mg Pfizer điều trị các rối loạn nội tiết (1 lọ bột x 1 lọ dung môi)
Danh mục
Thuốc kháng viêm
Quy cách
Bột đông khô và dung môi pha dung dịch tiêm - Hộp
Thành phần
Methylprednisolone
Thương hiệu
Pfizer - PFIZER
Xuất xứ
Pháp
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-20331-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Solu-Medrol 500mg của Công ty Pfizer Manufacturing Belgium NV sản xuất. Thuốc có thành phần chính là methylprednisolon natri succinat.
Đây là thuốc được sử dụng để điều trị các rối loạn nội tiết, rối loạn thấp khớp (điều trị bổ trợ ngắn hạn để kiểm soát giai đoạn cấp tính hoặc đợt kịch phát), bệnh hệ thống tạo keo và bệnh phức hợp miễn dịch (trong đợt kịch phát hoặc điều trị duy trì trong các trường hợp chọn lọc), bệnh về da, tình trạng dị ứng, các bệnh về mắt, bệnh tiêu hóa (giúp đưa bệnh nhân qua khỏi cơn nguy kịch của bệnh), bệnh hô hấp, các rối loạn về máu, điều trị tạm thời các bệnh ung thư…
Cách dùng
Methylprednisolon natri succinat có thể tiêm hoặc truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Phương pháp được ưu tiên lựa chọn cho cấp cứu ban đầu là tiêm tĩnh mạch.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng và các thao tác khác
Chuẩn bị các dung dịch
Để chuẩn bị dung dịch tiêm tĩnh mạch, trước hết pha chế lại dung dịch methylprednisolon natri succinat như hướng dẫn. Có thể bắt đầu điều trị bằng tiêm tĩnh mạch methylprednisolon natri succinat trong thời gian ít nhất 5 phút (ví dụ với các liều lên tới 250mg) cho tới ít nhất 30 phút (ví dụ với các liều 250mg hoặc cao hơn). Các liều tiếp theo có thể được lấy và dùng tương tự. Khi thấy cần, có thể pha loãng để dùng bằng cách trộn lẫn với các dung môi như dextrose 5% trong nước, NaCl 0,9%, dextrose 5% trong NaCl 0,45% hoặc 0,9%. Dung dịch sau khi pha sẽ ổn định về hóa học và lí học trong 48 giờ.
Liều dùng
Xem bảng 1 về các liều lượng khuyến cáo. Có thể giảm liều cho trẻ sơ sinh và trẻ em, nhưng cần chọn lựa dựa vào mức độ nghiêm trọng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân hơn là dựa vào tuổi và thể trạng của bệnh nhân. Liều lượng cho trẻ em không nên thấp hơn 0,5mg/kg mỗi 24 giờ.
Bảng 1: Liều khuyến cáo đối với methylprednisolon natri succinat
|
Để tránh các vấn đề khi phối hợp thuốc và bảo đảm độ ổn định của thuốc, nên tiêm methylprednisolon natri succinat ở những vị trí riêng biệt với vị trí tiêm các thuốc khác nếu được. Có thể tiêm theo các kiểu: Bơm thuốc đường tĩnh mạch, qua buồng tiêm (chamber) hoặc dùng dung dịch tiêm tĩnh mạch theo kỹ thuật “piggy-back" (Xem phần Thận trọng khi sử dụng).
Lưu ý:
Một số chế phẩm của methylprednisolon natri succinat có chứa alcol benzylic (xem phần Thận trọng khi sử dụng, Dùng ở trẻ em).
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa gặp các hội chứng lâm sàng về quá liều cấp tính với corticosteroid. Báo cáo về độc tính cấp hoặc tử vong sau khi quá liều corticosteroid rất hiếm.
Trong trường hợp quá liều, không có thuốc giải độc đặc hiệu mà chỉ điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Methylprednisolon có thể thẩm tách được.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Solu-Medrol 500mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không rõ tần suất
-
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng cơ hội, nhiễm trùng, viêm phúc mạc.
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu.
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn với thuốc, phản ứng phản vệ, phản ứng dạng phản vệ.
-
Rối loạn nội tiết: Hội chứng Cushing, suy tuyến yên, hội chứng ngừng thuốc steroid.
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Nhiễm toan chuyển hóa, ứ natri, ứ dịch, giảm kiềm chuyển hóa do hạ kali máu, rối loạn mỡ máu, giảm dung nạp glucose, tăng nhu cầu insulin (hoặc các thuốc hạ đường huyết đường uống ở bệnh nhân đái tháo đường), chứng tích mỡ, tăng cảm giác thèm ăn (có thể dẫn đến tăng cân).
-
Rối loạn tâm thần: Rối loạn cảm xúc (bao gồm tâm trạng trầm uất, tâm trạng phấn khích, cảm xúc không ổn định, phụ thuộc thuốc, có ý định tự tử), rối loạn tâm thần (bao gồm hưng cảm, hoan tưởng, ảo giác và tâm thần phân liệt), thay đổi tính cách, trạng thái lú lẫn, lo âu, tính khí thất thường, hành vi bất thường, mất ngủ, khó chịu.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Tích mỡ ngoài màng cứng, tăng áp lực nội sọ (kèm phù gai [tăng áp lực nội sọ lành tính]), động kinh, chứng hay quên, rối loạn nhận thức, chóng mặt, đau đầu.
-
Rối loạn mắt: Hắc võng mạc, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, lồi mắt.
-
Rối loạn tai, tai trong: Chóng mặt.
-
Rối loạn tim: Suy tim xung huyết (ở bệnh nhân nhạy cảm), loạn nhịp tim.
-
Rối loạn mạch: Huyết khối, cao huyết áp, hạ huyết áp.
-
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Nghẽn mạch phổi, nấc cụt.
-
Rối loạn tiêu hóa: Loét đường tiêu hóa (có thể thủng do loét đường tiêu hóa và xuất huyết do loét đường tiêu hóa), thủng ruột, xuất huyết dạ dày, viêm tụy, viêm thực quản gây loét, viêm thực quản, chướng bụng, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn.
-
Rối loạn gan mật: Viêm gan.
-
Rối loạn da và các mô dưới da: Phù mạch, rậm lông, đốm xuất huyết, bầm máu, teo da, sung huyết, tăng tiết mồ hôi, da nổi vân, phát ban, ngứa, mày đay, mụn, giảm sắc tố da.
-
Rối loạn cơ xương và các mô liên kết: Yếu cơ, đau cơ, bệnh cơ, teo cơ, loãng xương, hoại tử xương, gãy xương bệnh lý, bệnh khớp do thần kinh, đau khớp, chậm tăng trưởng.
-
Rối loạn hệ sinh sản và vú: Kinh nguyệt không đều.
-
Rối loạn chung và rối loạn tại chỗ dùng thuốc: Chậm làm lành vết thương, phù ngoại biên, mệt mỏi, khó chịu, phản ứng tại chỗ tiêm.
-
Các chỉ số xét nghiệm/kiểm tra: Tăng nhãn áp, giảm dung nạp carbohydrat, giảm kali máu, tăng calci trong nước tiểu, tăng alanin aminotransferase, tăng aspartat aminotransferase, tăng phosphatase kiềm máu, tăng ure máu, giảm phản ứng với các xét nghiệm trên da.
-
Các biến chứng do thủ thuật, chấn thương và ngộ độc: Gãy xương cột sống do chèn ép, đứt gân.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Rapeed 20 Alkem hỗ trợ chữa lành trường hợp bào mòn hoặc loét do GERD (30 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/30_f2cb6016c7.png)
![Thuốc Cledomox 625 Tenamyd điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00502567_cledomox_625mg_tenamyd_2x7_1547_63e3_large_61024b768d.jpg)
![Thuốc Tetracyclin TW3 500mg điều trị nhiễm khuẩn, bệnh dịch hạch (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022170_tetracyclin_500mg_tw3_10x10_2376_609a_large_daaa85a4f2.jpg)
![Viên ngậm Cufo Lozenges vị nho hỗ trợ điều trị trong nhiễm khuẩn hầu, họng, miệng (2 vỉ x 12 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020770_cufo_2x12_blackcurrant_1869_5ce2_large_ebd424db89.jpg)
![Thuốc Phong Tê Thấp Bà Giằng điều trị đau vai gáy, đau thần kinh tọa (400 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_2111_3252cc1260.jpg)
![Siro Eugica DHG hỗ trợ điều trị ho, long đờm (100ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002921_eugica_100ml_3603_608f_large_a0e50a4b23.jpg)
![Thuốc Vomina Plus 50mg Medipharco phòng và điều trị triệu chứng buồn nôn, chóng mặt khi say tàu xe (25 vỉ x 4 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_09465_05d161a1c1.jpg)
![Thuốc Spiromide 20/50mg Searle giảm phù, lợi tiểu, hạ huyết áp (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1473_13449b6d10.jpg)
![Thuốc Emerazol 20mg Dược 3-2 điều trị loét dạ dày, tá tràng lành tính (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002766_emerazol_20_1175_60b9_large_9e6f133f0b.jpg)
![Thuốc nhỏ mắt Flarex Alcon điều trị viêm không nhiễm khuẩn (5ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00003073_flarex_5ml_1964_6103_large_ddfbf95a53.jpg)
Tin tức
![Hội chứng sợ cá (Ichthyophobia)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hoi_chung_so_ca_ichthyophobia1_7916bf3817.jpg)
![Phụ nữ giảm eo bằng cách lắc vòng có ảnh hưởng gì đến sinh sản không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/Phu_nu_tap_lac_vong_co_hai_khong_2_69a045e725.jpg)
![Cúm B triệu chứng nhận biết thế nào và cách phòng ngừa?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cum_b_trieu_chung_nhan_biet_the_nao_va_cach_phong_ngua_thumb_8be3088a22.jpg)
![5 Nguyên nhân dẫn đến thâm vùng kín và cách cải thiện](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/5_nguyen_nhan_dan_den_tham_vung_kin_va_cach_cai_thien_OU_Ej_Z_1639815098_e1ad3d66a8.jpg)
![Đau tinh hoàn và bụng dưới là dấu hiệu của bệnh gì? Mẹo giảm đau nhanh](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dau_tinh_hoan_va_bung_duoi_USHGM_1654102270_14696d0867.jpg)
![Lợi ích của giấm nho đối với sức khỏe](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/loi_ich_cua_giam_nho_doi_voi_suc_khoe_i_Gzzf_1672128653_61404855b6.jpg)
![Phân dẹt hình lá lúa có phải dấu hiệu nhận biết ung thư đại tràng?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/phan_det_hinh_la_lua_co_phai_dau_hieu_nhan_biet_ung_thu_dai_trang_2_cd03f3e7b4.png)
![Lắc vòng mông có to không? Cách lắc mông như thế nào mới đúng?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/lac_vong_mong_co_to_khong_cach_lac_mong_nhu_the_nao_moi_dung_z_W_Auq_1672284803_2f40e835b8.jpg)
![Vai trò của Niacinamide trong mỹ phẩm](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/vai_tro_cua_niacinamide_trong_my_pham_4_b7db149eac.jpg)
![Ăn hoa chuối có tốt không? Cần lưu ý gì khi sử dụng?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/an_hoa_chuoi_co_tot_khong_can_luu_y_gi_khi_su_dung_395f275091.jpg)
![Kem chống nắng Avene cho da dầu đẩy lùi UV, kiểm soát nhờn mụn](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/kem_chong_nang_avene_cho_da_dau_day_lui_uv_kiem_soat_nhon_mun_r_M_Mns_1572865528_164c2cbc86.jpg)
![Thuốc bổ xương khớp của Nhật được tin dùng nhất hiện nay](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thuoc_bo_xuong_khop_cua_nhat_duoc_tin_dung_nhat_hien_nay_h_SE_Ej_1667364148_0530d5d871.jpg)