Thuốc Savi Spirono-Plus 50mg/20mg điều trị tăng huyết áp vô căn (2 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Spironolactone, Furosemide
Thương hiệu
Savi - CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM SAVI
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-21895-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Savi Spirono Plus được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm SaVi, với thành phần chính spironolactone và furosemide, là thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp vô căn, suy tim sung huyết mạn tính, xơ gan cổ trướng, chứng tăng tiết aldosterone.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: Uống 1 – 4 viên mỗi ngày theo đáp ứng của bệnh nhân. Đối với bệnh nhân đã ổn định liều từ trước, cần một liều lượng cao hơn spironolactone và furosemide.
Trẻ em: Spironolactone và furosemide không thích hợp sử dụng cho trẻ em.
Người cao tuổi: Spironolactone và furosemide có thể bài tiết chậm hơn ở người cao tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Spironolactone
Biểu hiện: Lo lắng, lẫn lộn, yếu cơ, khó thở.
Xử trí: Rửa dạ dày, dùng than hoạt.
Kiểm tra cân bằng điện giải và chức năng thận.
Điều trị hỗ trợ. Nếu tăng kali huyết có thay đổi điện tâm đồ: Tiêm tĩnh mạch natri bicarbonate, calci gluconate, cho uống nhựa trao đổi ion để thu giữ các ion kali, làm giảm nồng độ kali máu.
Furosemide
Biểu hiện: Mất cân bằng nước và điện giải bao gồm đau đầu, yếu cơ, chuột rút, khát nước, huyết áp tụt, chán ăn, mạch nhanh.
Xử trí: Bù lại lượng nước và điện giải đã mất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Savi Spirono Plus, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Spironolactone
Các phản ứng không liên quan đến liều dùng trong ngày và thời gian điều trị. Nguy cơ phản ứng có hại thấp khi dùng liều thấp hơn 100 mg. Nguy cơ tăng kali huyết thấp khi dùng liều dưới 100 mg/ngày ở người có chức năng thận bình thường, với điều kiện không dùng thêm kali và phải kiểm soát việc nhận kali qua ăn uống không theo chế độ.
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, liệt dương, ngủ gà.
-
Nội tiết: Tăng prolactin, to vú đàn ông, chảy sữa nhiều, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, chảy máu sau mãn kinh.
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Da: Ban đỏ, ngoại ban, mày đay.
-
Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm natri huyết.
-
Thần kinh: Chuột rút/co thắt cơ, dị cảm.
-
Sinh dục, tiết niệu: Tăng creatinine huyết thanh.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Furosemide
Tác dụng không mong muốn chủ yếu xảy ra khi điều trị liều cao (chiếm 95% trong số phản ứng có hại). Hay gặp nhất là mất cân bằng điện giải (5% người bệnh đã điều trị), điều này xảy ra chủ yếu ở người bệnh giảm chức năng gan và với người bệnh suy thận khi điều trị liều cao kéo dài.
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tuần hoàn: Giảm thể tích máu trong trường hợp liệu pháp điều trị liều cao. Hạ huyết áp thế đứng.
-
Chuyển hóa: Giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, tăng acid uric huyết, nhiễm kiềm do giảm chlo huyết.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
-
Da: Ban da, viêm mạch, dị cảm.
-
Chuyển hóa: Tăng glucose huyết, glucose niệu.
-
Tai: Ù tai, giảm thính lực có hồi phục (ở liều cao).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Spironolactone
Giảm natri huyết thường biểu hiện: Khô miệng, khát nước, mệt mỏi, buồn ngủ. Điều này phải được xem xét thận trọng, đặc biệt khi dùng phối hợp với các loại thuốc lợi tiểu khác.
Cần phải điều chỉnh liều lượng và kiểm tra định kỳ điện giải đồ.
Furosemide
Dấu hiệu mất cân bằng điện giải bao gồm đau đầu, tụt huyết áp và chuột rút, hay xảy ra khi dùng liều cao, kéo dài, cần kiểm tra thường xuyên điện giải đồ. Việc bổ sung kali hoặc dùng kèm với thuốc lợi tiểu giữ kali có thể được chỉ định cho người bệnh có nguy cơ cao phát triển hạ kali huyết.
Việc sử dụng thuốc lợi tiểu mạnh như furosemide có thể gây ra thiếu máu cục bộ ở não. Vì vậy không dùng để điều trị tăng huyết áp cho người cao tuổi.