Thuốc Savi Dopril Plus điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn (10 viên x 3 vỉ)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Indapamide, Perindopril
Thương hiệu
Savi - SAVI
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-10396-10
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Savi Dopril Plus là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi (Việt Nam). Thuốc có dược chất chính là Perindopril erbumin và Indapamid hemihydrat. Thuốc được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn.
Thuốc Savi Dopril Plus được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, mỗi viên chứa 4,0 mg Perindopril erbumin và 1,25 mg Indapamid hemihydrat. Thuốc được đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ x 10 viên.
Cách dùng
Chế phẩm SaViDopril Plus được uống một lần vào buổi sáng, trước bữa ăn.
Cần khuyến cáo liều lượng theo từng bệnh nhân. Trong từng trường hợp, có thể cân nhắc việc thay trực tiếp từ đơn trị liệu perindopril (SaViDopril) sang perindopril + indapamid hemihydrat (SaViDopril Plus).
Liều dùng
Người lớn
Liều khởi đầu: 2 mg perindopril/0,625 mg indapamid (cần lựa chọn dạng bào chế phù hợp liều dùng). Có thể tăng liều lên 4 mg perindopril/1,25 mg indapamid/ngày.
Suy thận
Cần điều chỉnh liều tuỳ theo độ thanh thải creatinin:
- Chống chỉ định dùng thuốc khi suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
- Độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút đến < 60 ml/phút, cần khuyến cáo liều điều trị khởi đầu tương ứng với dạng phối hợp có sẵn khác (tức 2 mg perindopril + 0,625 mg indapamid/ngày).
- Độ thanh thải creatinin > 60 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
- Định kỳ phải kiểm tra hàm lượng creatinin và kali trong máu.
Người già
Chức năng thận và mức độ kali cần được kiểm tra trước khi bắt đầu điều trị. Liều ban đầu sau đó được điều chỉnh theo đáp ứng huyết áp, đặc biệt là trong trường hợp có sự suy giảm thể dịch và chất điện giải để tránh khởi phát đột ngột hạ huyết áp. Liều ban đầu nên ở mức thấp nhất, từ 2 mg perindopril/0,625 mg indapamid mỗi ngày (cần lựa chọn dạng bào chế phù hợp liều dùng).
Trẻ em
Không nên dùng thuốc cho trẻ em vì chưa xác định được hiệu quả và độ an toàn của perindopril, dù dùng riêng rẽ hay dạng thuốc phối hợp.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Hiện tượng có hại hay gặp khi dùng quá liều là hạ huyết áp và có thể gặp các hiện tượng lâm sàng như buồn nôn, nôn, co rút cơ, choáng váng, buồn ngủ, lú lẫn, tiểu ít có thể dẫn đến vô niệu (do giảm lượng máu). Rối loạn muối và nước (nồng độ kali và natri thấp).
Những biện pháp đầu tiên là thải nhanh các thành phần của thuốc bàng cách rửa dạ dày và/hoặc uống than hoạt, rồi cân bằng dịch và chất điện giải tại chuyên khoa, cho đến khi trở lại bình thường. Nếu gặp hạ huyết áp rõ rệt, nên điều trị bằng cách để bệnh nhân ở thế nằm ngửa, đầu hạ thấp. Nếu cần thiết có thể truyền tĩnh mạch bằng dung dịch NaCl đẳng trương hoặc dùng phương pháp khác để bù thể tích.
Perindopril có thể thẩm phân được (70 ml/phút).
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Savi Dopril Plus, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Liên quan tới dạng kết hợp perindopril + indapamid hemihydrat (SaviDopril Plus)
Dừng perindopril sẽ ức chế renin-angiotensin-aldosteron và có khuynh hướng làm giảm sự hao hụt kali do indapamid hemihydrat.
Có 4% số bệnh nhân dùng thuốc này bị giảm kali máu (nồng độ kali < 3,4 mmol/lít).
Ống tiêu hoá
Hay gặp, ADR > 1/100 và < 1/10
- Táo bón, khô miệng, buồn nôn, chán ăn, đau thượng vị, đau bụng, rối loạn vị giác.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
- Viêm tụy tạng.
Hệ hô hấp
Hay gặp, ADR > 1/100 và < 1/10
- Ho khan, ho dai dẳng (hết ho khi ngừng thuốc).
Hệ tim mạch
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Hạ huyết áp hoặc ở tư thế đứng hoặc không.
Da
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Phản ứng quá mẫn (thường ở ngoài da ở người có xu hướng có phản ứng dị ứng và hen).
- Phát ban rát sần, có thể làm trầm trọng thêm bệnh lupus ban đỏ rải rác cấp tính sẵn có.
- Phát ban da.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
- Nhức đầu, mệt mỏi, cảm giác choáng váng, rối loạn tính khí và/hoặc rối loạn giấc ngủ.
Hệ cơ
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Co rút cơ, dị cảm.
Hệ huyết học
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
- Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan máu.
Các thông số trong phòng thí nghiệm
- Thiếu hụt kali ở một số người có nguy cơ.
- Giảm mức natri kèm giảm lượng máu sẽ gây mất nước và hạ huyết áp thế đứng.
- Tăng mức acid uric và glucose máu ương khi điều trị.
- Tăng nhẹ nồng độ ure và creatinin trong huyết tương, có hồi phục khi ngừng thuốc. Sự tăng này hay gặp hơn nếu bị hẹp động mạch thận, tăng huyết áp động mạch khi điều trị với thuốc lợi niệu, khi suy thận.
- Tăng nồng độ kali, thường thoáng qua.
- Tăng nồng độ calci huyết tương (hiếm gặp ADR < 1/10000 và > 10000).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Liên quan tới indapamid hemihydrat:
Indapamid hemihydrat, với liều điều trị, thường được dung nạp tốt và ít có tác dụng không mong muốn. Giảm liều đôi khi có thể làm giảm tỷ lệ xuất hiện và mức độ nghiêm trọng của các tác dụng không mong muốn. Khoảng 2 - 10% người bệnh dùng indapamid hemihydrat phải ngừng sử dụng thuốc do các phản ứng không mong muốn gây nên.
Vì indapamid hemihydrat có thể gây rối loạn điện giải, cần định kỳ xác định nồng độ các chất điện giải trong huyết thanh, đặc biệt đối với ion natri, kali, clorid và bicarbonat, cho những người đang sử dụng thuốc. Để phòng ngừa hoặc điều trị giảm kali huyết, cần tiến hành biện pháp duy trì nồng độ bình thường ở huyết thanh và điều trị bổ sung kali nếu cần.
Phòng giảm kali huyết là điều đặc biệt quan trọng khi sử dụng indapamid hemihydrat với liều cao (> 5 mg/ngày) đồng thời với glycosid tim hoặc thuốc làm mất kali như corticosteroid, corticotropin, hoặc cho người bệnh xơ gan hoặc tăng aldosteron và cho những trường hợp mà giảm kali huyết được coi là một nguy cơ, như có tiền sử loạn nhịp thất.
Định kỳ xác định nồng độ các chất điện giải trong huyết thanh đặc biệt quan trọng đối với người bệnh nôn nhiều, tiêu chảy, người bệnh đang truyền dịch, người đang bệnh có thể gây rối loạn các chất điện giải như suy tim, bệnh thận và người bệnh ăn nhạt.
Người bị phù nề có thể tăng nguy cơ giảm natri huyết do máu loãng. Thường điều trị bằng hạn chế đưa dịch vào cơ thể (500 ml/ngày) và ngừng sử dụng thuốc.
Trong trường hợp tăng acid uric huyết và bệnh gút, nên sử dụng chất tăng thải acid uric niệu.