
Thuốc Rizax 5mg Davipharm điều trị triệu chứng sa sút trí tuệ (4 vỉ x 7 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén - Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Thành phần
Donepezil HCl
Thương hiệu
Davipharm - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-30347-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Rizax 5 mg Davipharm 4X7 của Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú, thành phần chính donepezil HCl, là thuốc được sử dụng để điều trị triệu chứng và làm giảm tạm thời chứng sa sút trí tuệ nhẹ và vừa trong bệnh Alzheimer (sa sút trí tuệ trước tuổi già hoặc sa sút trí tuệ tuổi già).
Viên nén dài màu trắng, một mặt có dập logo, mặt kia có dập gạch ngang.
Cách dùng
Donepezil được dùng uống vào buổi tối trước khi đi ngủ, không cần quan tâm đến bữa ăn; thức ăn không ảnh hưởng đến tốc độ và mức độ hấp thu.
Liều dùng
Người lớn, người cao tuổi
Điều trị khởi đầu với liều 5 mg/ngày (dùng 1 lần). Nên duy trì liều 5 mg trên ngày trong ít nhất 1 tháng để có thể đánh giá đáp ứng lâm sàng sớm nhất với điều trị và đạt được nồng độ ở trạng thái ổn định của donepezil HCl. Sau khi đánh giá lâm sàng sau 1 tháng dùng donepezil HCl liều 5 mg/ngày, có thể tăng liều donepezil HCl lên 10 mg/ngày (dùng 1 lần). Liều khuyến cáo tối đa một ngày là 10 mg. Chưa có nghiên cứu sử dụng liều cao hơn 10 mg/ngày.
Nên khởi đầu điều trị dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm trong chẩn đoán và điều trị sa sút trí tuệ do Alzheimer. Chỉ nên khởi đầu điều trị với donepezil nếu có người chăm sóc thường xuyên theo dõi việc dùng thuốc của bệnh nhân. Có thể tiếp tục điều trị duy trì chừng nào thuốc vẫn còn lợi ích điều trị cho bệnh nhân. Vì vậy, lợi ích lâm sàng của donepezil nên được đánh giá lại thường xuyên. Nên cân nhắc ngừng thuốc khi có bằng chứng không còn hiệu quả điều trị. Không thể dự đoán đáp ứng của mỗi bệnh nhân với donepezil.
Khi ngừng điều trị, tác dụng có lợi của donepezil HCl sẽ giảm từ từ.
Bệnh nhân suy thận và suy gan
Có thể dùng phác đồ liều tương tự cho bệnh nhân suy thận, vì độ thanh thải của donepezil HCl không bị ảnh hưởng bởi tình trạng này.
Do AUC của donepezil HCl có thể tăng ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa, nên tăng liều dựa trên khả năng dung nạp của từng bệnh nhân. Chưa có thông tin sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan nặng.
Trẻ em
Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Việc dùng quá liều với thuốc ức chế cholinesterase có thể đưa đến cơn tăng cholinnergic, biểu hiện là buồn nôn nặng, nôn, tiết nước bọt, đổ mồ hôi, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, suy hô hấp, đột quỵ và co giật. Có khả năng làm tăng nhược cơ và có thể dẫn đến tử vong nếu các cơ hô hấp bị ảnh hưởng.
Xử trí
Trong bất cứ trường hợp quá liều với thuốc ức chế cholinesterase nào, nên dùng các biện pháp hỗ trợ toàn thân. Thuốc kháng cholinergic thế hệ thứ 3 như atropin có thể được sử dụng làm thuốc giải độc trong trường hợp quá liều với donepezil. Atropin sulfat được dùng với liều khởi đầu 1 - 2 mg, tiêm tĩnh mạch; liều kế tiếp được dựa trên đáp ứng lâm sàng. Đã có báo cáo đáp ứng bất thường về huyết áp và nhịp tim với những thuốc hạ huyết áp khác khi dùng chung với thuốc kháng cholinergic thế hệ thứ 4 như glycopyrrolat. Chưa rõ donepezil HCl và/hoặc chất chuyển hóa của nó có thể được loại bỏ bởi thẩm phân máu (chạy thận nhân tạo, thẩm phân phúc mạc hoặc lọc máu) hay không.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên không dùng một liều, uống liều tiếp theo như lịch trình cũ. Không uống gấp đôi liều.
Nếu bạn quên không dùng thuốc nhiều hơn 1 tuần, liên hệ bác sĩ trước khi sử dụng lại thuốc.
Khi sử dụng thuốc Rizax 5 mg Davipharm 4X7, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các ADR thường gặp nhất là tiêu chảy, chuột rút, mệt mỏi, buồn nôn, nôn và mất ngủ. Các tác dụng không mong muốn phân theo tần suất và hệ cơ quan.
Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
-
Toàn thân và đường sử dụng: Nhức đầu.
Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10
-
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Cảm thông thường.
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn.
-
Tâm thần: Ảo giác, kích động, hành vi quá khích, gặp ác mộng.
-
Thần kinh: Ngất, chóng mặt, mất ngủ.
-
Tiêu hóa: Nôn, khó chịu dạ dày.
-
Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.
-
Cơ xương và mô liên kết: Chuột rút.
-
Thận và tiết niệu: Tiểu không tự chủ.
-
Toàn thân và đường sử dụng: Mệt mỏi, đau.
-
Chấn thương và nhiễm độc: Tai nạn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Thần kinh: Co giật.
-
Tim: Chậm nhịp tim.
-
Tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày và tá tràng, tăng tiết nước bọt.
-
Xét nghiệm: Tăng nhẹ nồng độ creatinin kinase cơ trong huyết thanh.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp.
-
Tim: Block xoang nhĩ, block nhĩ thất.
-
Gan mật: Rối loạn chức năng gan bao gồm viêm gan.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
-
Thần kinh: Hội chứng an thần kinh ác tính.
-
Cơ xương và mô liên kết: Tiêu cơ vân.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











