![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00006385_risperdal_1mg_4900_612d_large_584475a88e.jpg)
Thuốc Risperdal 1mg Janssen điều trị bệnh tâm thần phân liệt (6 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Risperidone
Thương hiệu
Janssen - Janssen
Xuất xứ
Ý
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-19987-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Risperdal 1 mg là sản phẩm của Công ty Janssen - Cilag S.P.A., thành phần chính chứa risperidon, là thuốc chống loạn thần dùng để điều trị bệnh tâm thần phân liệt.
Risperdal 1 mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, hình chữ nhật thuôn, màu trắng có rãnh chia làm hai nửa, hộp 6 vỉ, 10 viên/ vỉ.
Cách dùng
Thuốc Risperdal có ở dạng viên nén dùng đường uống.
Liều dùng
Bệnh tâm thần phân liệt
Chuyển từ các thuốc chống loạn thần khác sang Risperdal: Khi điều kiện trị liệu thích hợp, nên ngưng dần dần sự điều trị trước đó trong khi bắt đầu điều trị bằng Risperdal.
Cũng như vậy, trong điều kiện trị liệu thích hợp khi chuyển bệnh nhân đang dùng các thuốc chống loạn thần có tác dụng chậm sang Risperdal, thì nên bắt đầu dùng Risperdal thay cho lần tiêm tiếp theo. Nhu cầu cho việc tiếp tục dùng những thuốc chống Parkinson nên được đánh giá lại định kỳ.
Người lớn: Risperdal có thể được dùng 1 lần/ngày hoặc 2 lần/ngày.
Nên khởi đầu dùng Risperdal với liều 2 mg/ngày. Nên tăng liều lên 4 mg vào ngày thứ hai và có thể duy trì điều trị bằng liều này, hoặc liều duy trì có thể thay đổi tùy theo từng người bệnh nếu cần.
Hầu hết bệnh nhân sẽ đáp ứng tốt với liều 4 - 6 mg mỗi ngày. Ở một số bệnh nhân, giai đoạn chỉnh liều chậm hơn và liều khởi đầu, liều duy trì thấp hơn có thể phù hợp.
Liều trên 10 mg/ngày không thấy có hiệu quả cao hơn so với những liều thấp hơn và có thể gây ra những triệu chứng ngoại tháp. Vì độ an toàn của liều trên 16 mg/ngày chưa được đánh giá, do đó không nên dùng liều cao hơn mức này.
Benzodiazepine có thể được phối hợp thêm với Risperdal nếu cần có thêm tác dụng an thần.
Các đối tượng đặc biệt
Người lớn tuổi (65 tuổi trở lên):
- Liều khởi đầu nên dùng là 0,5 mg x 2 lần/ngày.
- Liều này có thể điều chỉnh tăng thêm 0,5 mg x 2 lần/ngày tùy theo từng bệnh nhân cho đến liều 1 - 2 mg x 2 lần/ngày.
Thanh thiếu niên:
- Liều khởi đầu nên dùng là 0,5 mg/ngày, ngày dùng một lần vào buổi sáng hoặc buổi tối.
- Nếu cần thiết, liều này có thể được điều chỉnh tăng thêm 0,5 hoặc 1 mg/ngày trong khoảng ≥ 24 giờ, nếu dung nạp được, cho đến liều khuyến cáo 3 mg/ngày. Liều hiệu quả đã được chứng minh trong khoảng 1 mg đến 6 mg/ngày.
- Liều cao hơn 6 mg/ngày chưa được nghiên cứu.
Những bệnh nhân buồn ngủ trường diễn có thể có lợi khi dùng nửa liều hàng ngày, dùng 2 lần/ngày.
Chưa có kinh nghiệm về điều trị tâm thần phân liệt ở trẻ em dưới 13 tuổi.
Điều trị hưng cảm do rối loạn lưỡng cực
Người lớn:
- Risperdal nên được uống 1 lần trong ngày, khởi đầu với liều 2 hoặc 3 mg.
- Nếu cần sự tăng liều, nên được thực hiện sau 24 giờ và tăng 1 mg/ngày.
- Hiệu quả của thuốc được ghi nhận trong khoảng liều dao động từ 1 - 6 mg/ngày.
Giống như tất cả các biện pháp điều trị triệu chứng, việc sử dụng tiếp tục Risperdal phải được đánh giá và điều chỉnh dựa trên cơ sở tiến triển bệnh.
Trẻ em và thanh thiếu niên:
- Liều khởi đầu nên dùng là 0,5 mg/ngày, ngày dùng một lần vào buổi sáng hoặc buổi tối.
- Nếu cần thiết, liều này có thể được điều chỉnh tăng thêm 0,5 hoặc 1 mg/ngày trong khoảng ≥ 24 giờ, nếu dung nạp được, cho đến liều khuyến cáo 2,5 mg/ngày.
- Liều hiệu quả đã được chứng minh trong khoảng 0,5 mg đến 6 mg/ngày. Liều cao hơn 6 mg/ngày chưa được nghiên cứu.
Những bệnh nhân buồn ngủ trường diễn có thể có lợi khi dùng nửa liều hàng ngày, dùng 2 lần/ngày.
Giống như tất cả các biện pháp điều trị triệu chứng, việc sử dụng tiếp tục Risperdal phải được đánh giá và điều chỉnh dựa trên cơ sở tiến triển bệnh.
Không có kinh nghiệm điều trị hưng cảm do rối loạn lưỡng cực ở trẻ em dưới 10 tuổi.
Rối loạn cư xử ở trẻ em từ 5 tuổi và thanh thiếu niên
Với bệnh nhân ≥ 50 kg:
- Nên khởi đầu với liều 0,5 mg (1 lần/ngày). Khi cần, tùy bệnh nhân có thể tăng thêm 0,5 mg/ngày nhưng không chỉnh liều sớm hơn 48 giờ.
- Liều tối ưu ở đa số bệnh nhân là 1 mg (1 lần/ngày).
- Tuy nhiên, ở một số bệnh nhân có thể chỉ cần 0,5 mg (1 lần/ngày) trong khi một số khác cần đến 1,5 mg (1 lần/ngày).
Với bệnh nhân < 50kg:
- Viên nén bao phim 1 mg và 2 mg đang lưu hành không phù hợp với điều trị ban đầu và chỉnh liều.
Giống như tất cả các liệu pháp điều trị triệu chứng, việc sử dụng liên tục Risperdal phải được đánh giá và điều chỉnh dựa trên diễn tiến bệnh.
Chưa có kinh nghiệm dùng thuốc này cho trẻ dưới 5 tuổi.
Tính dễ bị kích thích liên quan đến chứng tự kỷ
Trẻ em và thanh thiếu niên:
- Viên nén bao phim 1 mg và 2 mg đang lưu hành không phù hợp với điều trị ban đầu và chỉnh liều đối với bệnh nhân < 20 kg.
Liều dùng Risperdal phải được kê toa cụ thể theo nhu cầu và đáp ứng điều trị của từng bệnh nhân. Nên khởi đầu với liều 0,5 mg/ngày cho bệnh nhân có cân nặng ≥ 20 kg.
Vào ngày điều trị thứ 4 có thể tăng liều thêm 0,5 mg cho bệnh nhân ≥ 20 kg.
Liều này nên được duy trì và sự đáp ứng nên được đánh giá và khoảng ngày 14. Chỉ xem xét tăng thêm liều điều trị ở những bệnh nhân không đạt được đáp ứng lâm sàng đầy đủ. Sự tăng liều có thể thực hiện mỗi ≥ 2 tuần ở mức 0,5 mg cho bệnh nhân nặng ≥ 20 kg.
Trong các nghiên cứu lâm sàng, tổng liều dùng tối đa trong ngày không vượt quá 1,5 mg ở bệnh nhân nặng < 20 kg; 2,5 mg ở bệnh nhân nặng ≥ 20 kg; hay 3,5 mg ở bệnh nhân nặng > 45 kg. Liều dưới 0,25 mg/ngày không cho thấy có hiệu quả trong các nghiên cứu lâm sàng.
Liều của Risperdal cho bệnh nhân nhi có rối loạn tự kỷ (tổng liều mg/ngày) |
||||
Cân nặng |
Ngày 1 - 3 |
Ngày 4 - 14+ |
Mức độ tăng liều nếu cần thiết |
Khoảng liều |
≥ 20 kg |
0,5 mg |
1,0 mg |
+0,5 mg mỗi > 2 tuần |
1,0 - 2,5 mg* |
*Bệnh nhân nhi nặng trên 45 kg có thể cần liều cao hơn, liều tối đa được nghiên cứu là 3,5 mg/ngày. |
Risperdal có thể uống 1 - 2 lần/ngày.
Với những bệnh nhân nhi bị buồn ngủ, có thể chuyển cách dùng từ 1 lần/ngày sang 1 lần/ngày uống trước khi ngủ hay 2 lần/ngày.
Một khi đáp ứng lâm sàng đã đạt được và duy trì, có thể xem xét để giảm dần liều nhằm đạt được sự cân bằng tối ưu giữa hiệu quả và sự an toàn.
Chưa đủ kinh nghiệm sử dụng ở trẻ em nhỏ hơn 5 tuổi.
Ở bệnh nhân suy gan và suy thận:
- Bệnh nhân suy thận có suy giảm độ thanh thải phần thuốc có hoạt tính chống loạn thần hơn ở người lớn bình thường.
- Ở bệnh nhân có suy giảm chức năng gan, nồng độ risperidone tự do trong huyết tương gia tăng.
Bất kể với chỉ định nào, liều khởi đầu và các liều tiếp theo phải được giảm đi một nửa, và quá trình chỉnh liều phải chậm hơn ở những bệnh nhân có suy gan, suy thận.
Risperdal phải được dùng một cách thận trọng ở những nhóm bệnh nhân này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng và dấu hiệu: Nhìn chung, những dấu hiệu và triệu chứng được ghi nhận là kết quả từ tác dụng quá mức về tác động dược lý đã được biết của thuốc. Những triệu chứng này bao gồm buồn ngủ và an thần, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp và triệu chứng ngoại tháp.
Trong trường hợp quá liều, đoạn QT kéo dài, và co giật đã được báo cáo.
Khi kết hợp quá liều Risperdal uống với paroxetine, hiện tượng xoắn đỉnh đã được báo cáo.
Trong trường hợp quá liều cấp tính, nên xem xét khả năng đã dùng nhiều thuốc.
Điều trị: Thiết lập và duy trì sự lưu thông đường hô hấp và đảm bảo đầy đủ oxy và thông khí. Rửa dạ dày (sau khi đã đặt nội khí quản, nếu bệnh nhân bất tỉnh) và nên xem xét việc dùng than hoạt kết hợp với thuốc nhuận tràng. Nên bắt đầu theo dõi tim mạch ngay kể cả theo dõi điện tâm đồ liên tục để phát hiện loạn nhịp có thể xảy ra.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với Risperdal. Do đó những biện pháp hỗ trợ thích hợp nên được áp dụng.
Hạ huyết áp và suy tuần hoàn nên được điều trị bằng những biện pháp thích hợp như truyền dịch tĩnh mạch hoặc thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm.
Trong trường hợp có triệu chứng ngoại tháp nặng, nên dùng các thuốc kháng cholinergic. Nên tiếp tục giám sát và theo dõi chặt chẽ về mặt y khoa cho đến khi bệnh nhân hồi phục.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Risperdal 1 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các phản ứng có hại của thuốc (ADR) thường gặp nhất (tỷ lệ ≥ 10%) được báo cáo là: Hội chứng Parkinson, an thần/buồn ngủ, đau đầu và mất ngủ. Các ADR xuất hiện có liên quan đến liều bao gồm hội chứng Parkinson và bồn chồn.
Sau đây là tất cả các ADR được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng và sau khi đưa risperidone ra thị trường với tần suất ước tính từ các nghiên cứu lâm sàng của Risperdal. Các thuật ngữ và tần suất sau đây được áp dụng: Rất phổ biến (≥ 1/10), phổ biến (≥ 1/100 đến <1/10), không phổ biến (≥1/1.000 đến <1/100), hiếm (≥1/10000 đến <1/1000) và rất hiếm (<1/10000).
Trong mỗi nhóm tần suất, tác dụng ngoại ý được trình bày theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần.
Phân loại hệ thống cơ quan |
Phản ứng có hại của thuốc |
||||
Tần suất |
|||||
Rất phổ biến |
Phổ biến |
Không phổ biến |
Hiếm |
Rất hiếm |
|
Nhiễm trùng và ký sinh trùng |
Viêm phổi, viêm phế quản, viêm đường hô hấp trên, viêm xoang, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng tai, cúm. |
Nhiễm trùng đường hô hấp, viêm bàng quang, nhiễm trùng mắt, viêm amidan, nấm móng, viêm mô bào tại chỗ, nhiễm virus, viêm da do ve. |
Nhiễm trùng. |
||
Rối loạn hệ máu và |
Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm hematocrit, tăng bạch cầu ái toan. |
Mất bạch cầu hạt. |
|||
Rối loạn hệ thống miễn dịch |
Quá mẫn. |
Phản ứng phản vệ. |
|||
Rối loạn nội tiết |
Tăng prolactin máu. |
Bài tiết hormon chống bài niệu không phù hợp, đường trong nước tiểu. |
|||
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa |
Tăng cân, tăng thèm ăn, giảm thèm ăn. |
Đái tháo đườngb, tăng đường huyết, khát nhiều, giảm cân, chán ăn, tăng cholesterol huyết. |
Nhiễm độc ứ nướcc, hạ đường huyết, tăng insulin huyết, tăng triglyceride huyết. |
Tiểu đường,nhiễm toan ceton. |
|
Rối loạn tâm thần |
Mất ngủ. |
Rối loạn giấc ngủ, kích động, trầm cảm, lo âu. |
Hưng cảm, tình trạng lẫn, giảm ham muốn tình dục, căng thẳng, ác mộng. |
Cảm xúc cùn mòn, mất cực khoái. |
|
Rối loạn hệ thần kinh |
An thần/ buồn ngủ, hội chứng Parkinsond, đau đầu. |
Bồn chồnd, rối loạn trương lực cơd, chóng mặt, loạn vận động, run. |
Loạn vận động muộn, thiếu máu não cục bộ, không đáp ứng với kích thích, mất ý thức, suy giảm mức độ ý thức, co giật d, ngất, tăng vận động tâm thần, rối loạn thăng bằng, bất thường phối hợp vận động, chóng mặt tư thế, rối loạn chú ý, loạn vận ngôn, loạn vị giác, giảm cảm giác, dị cảm. |
Hội chứng ác tính do thuốc hướng thần, rối loạn mạch máu não, hôn mê do đái tháo đường, đầu choáng váng |
|
Rối loạn mắt |
Nhìn mờ, viêm kết mạc. |
Sợ ánh sáng, khô mắt, tăng tiết nước mắt, sung huyết mắt. |
Glaucoma, rối loạn vận động mắt, xoay mắt, cứng mí mắt, hội chứng nhão mống mắt (trong phẫu thuật). |
||
Rối loạn tai và mê đạo |
Chóng mặt, ù tai, đau tai. |
||||
Rối loạn trên tim |
Nhịp nhanh. |
Rung nhĩ, block nhĩ thất, rối loạn dẫn truyền, kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, nhịp chậm, bất thường điện tâm đồ, đánh trống ngực. |
Loạn nhịp xoang. |
||
Rối loạn trên mạch |
Tăng huyết áp. |
Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế, bốc hỏa. |
Thuyên tắc phổi, huyết khối tĩnh mạch. |
||
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất |
Khó thở, đau hầu – thanh quản, ho, chảy máu cam, sung huyết mũi. |
Viêm phổi hít, sung huyết phổi, sung huyết đường hô hấp, ran, thở khò khè, khó phát âm, rối loạn hô hấp. |
Hội chứng khó thở khi ngủ, tăng thông khí. |
||
Rối loạn hệ tiêu hóa |
Đau bụng, khó chịu ở bụng, nôn, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, khô miệng, đau răng. |
Đi tiêu không tự chủ, u phân, viêm dạ dày ruột, khó nuốt, đầy hơi. |
Viêm tụy, nghẽn ruột, sưng lưỡi, viêm môi. |
Tắc ruột. |
|
Rối loạn da và mô dưới da |
Phát ban, ban đỏ. |
Mề đay, ngứa, rụng tóc, dày sừng, chàm, khô da, mất màu da, mụn, viêm da tiết bã, rối loạn trên da, tổn thương da. |
Phát ban do thuốc, gàu. |
Phù mạch. |
|
Rối loạn cơ xương và mô liên kết |
Co cơ, đau cơ xương, đau lưng, đau khớp. |
Tăng CK huyết, dáng đứng bất thường, cứng khớp, sưng khớp, yếu cơ, đau cổ. |
Ly giải cơ vân. |
||
Rối loạn ở thận và tiết niệu |
Tiểu không kiểm soát. |
Tiểu rắt, bí tiểu, tiểu khó. |
|||
Mang thai, thời kỳ sinh sản và sơ sinh |
Hội chứng cai thuốc sơ sinh. |
||||
Rối loạn ngực và hệ sinh sản |
Rối loạn phóng tinh, rối loạn cương, vô kinh, rối loạn kinh nguyệtd, chứng vú to ở nam, tiết sữa, rối loạn tình dục, đau vú, khó chịu ở vú, tiết dịch âm đạo. |
Cương dương vậtc, chậm trễ kinh nguyệt, ứ máu ở vú, vú to, tiết dịch ở vú. |
|||
Rối loạn chung và tình trạng tại chỗ |
Phù d, sốt, đau ngực, suy nhược, mệt mỏi, đau. |
Phù mặt, ớn lạnh, tăng nhiệt độ cơ thể, dáng đi bất thường, khát, khó chịu ở ngực, khó chịu, cảm giác bất thường, không thoải mái. |
Giảm nhiệt độ, giảm nhiệt độ cơ thể, lạnh ngoại vi, hội chứng cai thuốc, chai cứng. |
||
Rối loạn gan mật |
Tăng transaminase, tăng GGT, tăng men gan. |
Vàng da. |
|||
Chấn thương ngộ độc và những tai biến trong phẫu thuật |
Té ngã. |
Đau do thủ thuật. |
Trong một số trường hợp, tăng prolactin máu có thể dẫn đến chứng vú to ở nam, rối loạn kinh nguyệt, vô kinh, tiết sữa.
Trong các nghiên cứu lâm sàng có đôi chứng giả dược, đái tháo đường được báo cáo là 0,18% ở nhóm đối tượng điều trị risperidone so với tỉ lệ 0,11% trong nhóm dùng giả dược. Tỷ lệ chung từ tất cả các nghiên cứu lâm sàng là 0,43% ở các đối tượng điều trị risperidone.
Không ghi nhận trong nghiên cứu lâm sàng của Risperdal nhưng ghi nhận được trong giai đoạn sau khi đưa thuốc ra thị trường với risperidone.
Rối loạn ngoại tháp có thể xảy ra:
Hội chứng Parkinson (tăng tiết nước bọt, cứng cơ xương, hội chứng Parkinson, chảy nước dãi, cứng cơ kiểu bánh xe răng cưa, vận động chậm, giảm chức năng vận động, mặt cứng đơ như đeo mặt nạ, căng cơ, mật vận động, cứng gáy, cứng cơ, dáng đi Parkinson và bất thường phản xạ trán-mi, run Parkinson khi nghỉ ngơi), bồn chồn (bồn chồn, không yên, tăng vận động và hội chứng chân không yên), run, rối loạn vận động (rối loạn vận động, vặn cơ, xoắn vặn ngón tay tự động, múa vờn và rung giật cơ), loạn trương lực cơ.
Loạn trương lực cơ bao gồm loạn trương lực cơ, tăng trương lực cơ, vẹo cổ, co cơ tự động, co cứng cơ, co thắt mi mắt, xoay nhãn cầu, liệt lưỡi, co thắt mặt, co thắt thanh quản, loạn trương lực cơ, co ưỡn cong người, co thắt miệng hầu, co cứng một bên thân, lưỡi co thắt và cứng hàm.
Lưu ý rằng các triệu chứng được phân bố rộng hơn, không nhất thiết phải có nguồn gốc ngoại tháp.
Mất ngủ bao gồm: Mất ngủ đầu giấc, mất ngủ giữa giấc.
Co giật bao gồm: Động kinh cơn lớn.
Rối loạn kinh nguyệt bao gồm: Kinh nguyệt không đều, kinh thưa.
Phù bao gồm: Phù toàn thân, phù ngoại biên, phù ấn lõm.
Tác dụng không mong muốn được ghi nhận với công thức paliperidone
Paliperidone là chất chuyển hóa có hoạt tính của risperidone. Vì vậy, những phản ứng bất lợi của những thuốc này (bao gồm cả dạng uống và dạng tiêm) có liên quan với nhau. Ngoài những phản ứng bất lợi nêu trên, những phản ứng bất lợi được liệt kê sau đây đã được ghi nhận khi sử dụng các sản phẩm paliperidone và được dự kiến có thể sẽ xảy ra với Risperdal.
Rối loạn tim mạch:
- Hội chứng nhịp tim nhanh tư thế đứng.
Phân loại phản ứng:
- Cũng như với thuốc chống loạn thần khác, có rất hiếm trường hợp kéo dài khoảng QT đã được báo cáo với risperidone trong giai đoạn sau khi đưa thuốc ra thị trường.
- Các phản ứng liên quan trên tim mạch đã được báo cáo với các thuốc chống loạn thần gây kéo dài khoảng QT bao gồm loạn nhịp thất, rung thất, nhịp nhanh thất, đột tử, ngừng tim và xoắn đỉnh.
Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch:
- Các trường hợp thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch, kể cả trường hợp thuyên tắc phổi và các trường hợp huyết khối tĩnh mạch sâu, đã được báo cáo với các thuốc chống loạn thần (tần suất không rõ).
Tăng cân:
- Tỷ lệ về tăng cân ≥ 7% trọng lượng cơ thể so sánh giữa bệnh nhân người lớn dùng Risperdal và dùng giả dược để điều trị tâm thần phân liệt được thực hiện trong nhóm các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng giả dược trong 6 - 8 tuần cho thấy tỷ lệ tăng có ý nghĩa thống kê về biến cố tăng cân ở nhóm dùng Risperdal (18%) so với nhóm dùng giả dược (9%).
- Trong nhóm các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng giả dược trong 3 tuần ở bệnh nhân người lớn điều trị hưng cảm cấp tính, tỷ lệ tăng cân ≥ 7% ở cuối nghiên cứu là so sánh được ở nhóm dùng Risperdal (2,5%) và nhóm dùng giả dược (2,4%) và tỉ lệ này hơi cao hơn ở nhóm đối chứng dùng thuốc có hoạt tính (3,5%).
Trong các nghiên cứu dài hạn ở trẻ em và thanh thiếu niên có rối loạn cư xử và hành vi phá hoại, mức độ tăng cân trung bình là 7,3 kg sau 12 tháng điều trị. Tăng cân trung bình dự kiến ở trẻ em từ 5 - 12 tuổi là 3-5 kg mỗi năm. Ở trẻ từ 12 đến 16 tuổi, mức độ tăng cân đạt được 3 - 5 kg mỗi năm được duy trì ở trẻ nữ, trong khi trẻ nam tăng khoảng 5 kg mỗi năm.
Thông tin thêm về nhóm dân số đặc biệt
Phản ứng bất lợi đã được báo cáo với tỷ lệ cao hơn ở những bệnh nhân lớn tuổi sa sút trí tuệ hoặc ở bệnh nhi nhiều hơn trong quần thể người lớn được mô tả dưới đây:
Bệnh nhân lớn tuổi bị sa sút trí tuệ:
- Cơn đột quỵ do thiếu máu thoáng qua và tai biến mạch máu não được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với tần số tương ứng là 1,4% và 1,5% ở những bệnh nhân lớn tuổi bị sa sút trí tuệ.
- Ngoài ra, các ADR sau đây được báo cáo với tần suất ≥ 5% ở những bệnh nhân lớn tuổi bị sa sút trí tuệ và ít nhất gấp hai lần tần suất ghi nhận trong các quần thể người lớn khác: Nhiễm trùng đường tiết niệu, phù ngoại biên, lờ đờ và ho.
Bệnh nhân nhi:
- Nói chung, các loại phản ứng bất lợi ở trẻ em được dự kiến là tương tự như những phản ứng bất lợi ghi nhận ở người lớn. Những ADR sau đây được báo cáo với tần suất ≥ 5% ở bệnh nhi (5 - 17 tuổi) và ít nhất gấp hai lần tần suất ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng ở người lớn; buồn ngủ/an thần, mệt mỏi, nhức đầu, tăng cảm giác ngon miệng, nôn, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nghẹt mũi, đau bụng, chóng mặt, ho, sốt, run, tiêu chảy và tiểu dầm.
- Tác động của việc điều trị risperidone dài hạn trên sự trưởng thành giới tính và chiều cao chưa được nghiên cứu đầy đủ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Tuy risperidon khác các dẫn chất của phenothiazin về hoá học, risperidon có thể gây ra nhiều ADR của phenothiazin, nhưng không phải tất cả.
ADR của risperidon và của phenothiazin có nhiều và có thể liên quan đến hầu hết các cơ quan trong cơ thể.
Tuy các ADR này thường hồi phục được khi giảm liều hoặc ngừng thuốc, một số ADR có thể không hồi phục và hiếm hơn, có thể tử vong. Nguyên nhân phần lớn được cho là do ngừng tim hoặc ngừng thở do mất phản xạ hầu, còn một số tử vong không xác định rõ nguyên nhân được cho là tại thuốc.
Nếu thấy hội chứng an thần kinh ác tính, một phức hợp triệu chứng có thể gây tử vong với những biểu hiện đặc trưng là giảm trương lực cơ, trạng thái sững sờ, sốt, huyết áp không ổn định, myoglobin huyết xảy ra, cần ngừng thuốc ngay và điều trị với dantrolen hoặc bromocriptin.
Nếu người bệnh cần điều trị với thuốc chống loạn thần sau khi khỏi hội chứng an thần kinh ác tính, phải xem xét cấn thận việc dùng lại thuốc.
Phải theo dõi cẩn thận, vì hội chứng này có thể tái phát. Không có liệu pháp đối với loạn động muộn, có thể xảy ra ở người bệnh điều trị với thuốc chống loạn thần, mặc dù hội chứng này có thể thuyên giảm một phần hoặc hoàn toàn, nếu ngừng dùng thuốc.
Nếu dấu hiệu và triệu chứng của loạn động muộn xuất hiện ở người bệnh điều trị với risperidon, cần ngừng thuốc. Tuy vậy, một số người bệnh vẫn có thể cần điều trị với risperidon, mặc dù có hội chứng này.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Clorpheniramin Vidipha điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, quanh năm và mày đay (10 vỉ x 20 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00010369_clorpheniramin_4mg_vidiphar_5985_634e_large_5c8cdbf991.jpg)
![Thuốc tiêm Vinphacine 500mg/2ml Vinphaco điều trị nhiễm khuẩn nặng (2 vỉ x 5 ống)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029012_vinphacine_500mg2ml_vinh_phuc_2x5_2421_60a8_large_310f313f83.jpg)
![Dung dịch uống Pokemine 50mg Medisun bổ sung sắt cho bệnh nhân thiếu máu (20 ống x 10ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029004_pokemine_medisun_20x10ml_8213_62a7_large_640aacd5a4.jpg)
![Thuốc Usasartim plus 300 Ampharco điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00041860_d1007513f3.jpg)
![Thuốc Neutri Fore Bidiphar điều trị đau thần kinh, viêm đa dây thần kinh, thiếu máu ác tính (12 vỉ x 5 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/smalls/00014136_neutri_fore_9907_5bb2_large_ee13a34e9e.jpg)
![Kem bôi da Gentridecme Cream Phil điều trị nhiễm trùng da, nấm da (10g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_4428_b2e12fdc81.jpg)
![Thuốc Giannina 5 DaviPharm điều trị triệu chứng tiểu không tự chủ, tiểu són (6 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/10_7b3ce09d57.png)
![Thuốc Alsiful S.R 10mg Standard điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00000646_alsiful_sr_10mg_8528_63ab_large_58f7af6f42.jpg)
![Thuốc Effer-Paralmax Codein Boston giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình (5 vỉ x 4 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00039705_4baad4437f.jpg)
Tin tức
![Một số bài tập yoga gai cột sống mang lại hiệu quả bất ngờ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mot_so_bai_tap_yoga_gai_cot_song_mang_lai_hieu_qua_bat_ngo_1_8369466d27.jpg)
![Uống nước dừa buổi tối có tốt hay không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/uong_nuoc_dua_buoi_toi_co_tot_hay_khong_4_a62dd61564.jpg)
![Tự làm bài thuốc viêm đại tràng cho phụ nữ mang thai ngay tại nhà](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tu_lam_bai_thuoc_viem_dai_trang_cho_phu_nu_mang_thai_ngay_tai_nha_bkj_XY_1523521115_97bf330d0b.jpg)
![Thói quen xấu không ngờ khiến bạn mắc bệnh tiểu đường](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thoi_quen_xau_khong_ngo_khien_ban_mac_benh_tieu_duong_Q_Fzvz_1515079282_large_a785136104.jpg)
![Đạp xe trên không có tác dụng gì? Một số bài tập đạp xe trên không](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dap_xe_tren_khong_co_tac_dung_gi_mot_so_bai_tap_dap_xe_tren_khong_1_Cropped_c7f57532a5.jpg)
![Tăng huyết áp độ 3 có nguy hiểm không? Biểu hiện và phương pháp điều trị](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tang_huyet_ap_do_3_2_381f2ba6ce.jpg)
![Các loại bệnh về tim mạch nào là phổ biến tại nước ta?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cac_loai_benh_ve_tim_mach_nao_la_pho_bien_tai_nuoc_ta_d_RLSF_1679505170_9993f1cf97.jpg)
![Đặc điểm tâm lý trẻ 3 tuổi và những lưu ý mà bố mẹ cần đặc biệt quan tâm](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dac_diem_tam_ly_tre_3_tuoi_va_nhung_luu_y_ma_bo_me_can_dac_biet_quan_tam_63ebe47fc2.jpg)
![9 dấu hiệu có thể cai sữa cho bé mẹ nên biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/9_dau_hieu_be_da_san_sang_de_cai_sua_j_Zps_N_1663317240_a60ead0f30.jpg)
![Cách dỗ trẻ khóc đêm giúp bé nín khóc hiệu quả mà cha mẹ nên biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_do_tre_khoc_dem_giup_be_nin_khoc_hieu_qua_ma_cha_me_nen_biet_Uar_Cy_1679915246_25a87f185b.jpg)
![Mách bạn những thông tin đến bệnh võng mạc tiểu đường](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/smalls/mach_ban_nhung_thong_tin_den_benh_vong_mac_tieu_duong_ZF_Mzg_1648027465_c5f2a51b53.jpg)
![Người đang bị sốt virus tuyệt đối không được ăn những thực phẩm này](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nguoi_dang_bi_sot_virus_tuyet_doi_khong_duoc_an_nhung_thuc_pham_nay_Lt_X_Gu_1515058704_large_eb76cd21bd.jpg)