![Cốm Ribomin](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020311_ribomin_2g_hasan_30_goi_3542_60a6_large_7dd7edd163.jpg)
Cốm Ribomin Hasan bổ sung Vitamin (30 gói x 2g)
Danh mục
Thuốc bổ
Quy cách
Cốm - Hộp 30 Gói
Thành phần
Vitamin A, Vitamin B1, Vitamin B2, Vitamin B3, Vitamin B5, Vitamin B6, Vitamin B12, Vitamin D3, Vitamin E, Vitamin C
Thương hiệu
Hasan - CÔNG TY TNHH HASAN - DERMAPHARM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VD-10794-10
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Ribomin 2g Hasan 30 gói có thành phần chính là các vitamin A, B1. B2, B6, B12, C, D3, E, vitamin PP và Calci D-pantothenat được sản xuất bởi Công ty TNHH Hasan Dermapharm.
Ribomin chỉ định dùng bổ sung các vitamin cần thiết cho cơ thể trong độ tuổi phát triển của trẻ. Bổ sung và phòng chống tình trạng thiếu Vitamin khi chế độ ăn uống không đủ chất dinh dưỡng, giai đoạn phục hồi sau khi ốm. Bổ sung Vitamin trong giai đoạn cơ thể có nhu cầu Vitamin nhiều hơn, đặc biệt vào những lúc chuyển mùa.
Cách dùng
Hòa tan gói thuốc trong 30 ml nước ấm đã đun sôi.
Dùng trong khi ăn, hoặc theo chỉ định của bác sĩ tùy theo trường hợp.
Liều dùng
Trẻ sơ sinh: Dùng từ 1/2 đến 1 gói/ 1 ngày.
Trẻ em và người lớn: Dùng 1-2 gói/ngày.
Làm gì khi quá liều?
Dùng thuốc liều cao và kéo dài có thể dẫn đến quá liều các vitamin với các triệu chứng lâm sàng đặc trưng như sau:
Vitamin A
Triệu chứng
Ngộ độc mạn tính vitamin A: mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hỏa, sốt, gan - lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương và khớp. Ở trẻ em, các triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực hộp sọ (thóp căng), phủ gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài.
Khi ngừng dùng vitamin A thì các triệu chứng cũng mất dần nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương dài đã cốt hóa quá sớm.
Ngộ độc cấp vitamin A: Buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng và co giật, tiêu chảy, ... Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống liều rất cao vitamin A từ 6-24 giờ.
Cách xử trí: Ngừng dùng thuốc điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Niacinamid (Vitamin B3)
Khi quá liều xảy ra, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Pyridoxinhydroclorid (vitamin B6)
Triệu chứng Pyridoxin (vitamin B6) thường được coi là không độc, nhưng khi dùng liều cao (như 2 g/ngày hoặc hơn) kéo dài (trên 30 ngày) có thể gây các hội chứng về thần kinh cảm giác, mất điều phối. Biểu hiện ở mất ý thức về vị trí và run của các đầu chỉ và mất phối hợp động tác giác quan dần dần Xúc giác, phân biệt nóng lạnh và đau ít bị hơn.
Cách xử trí: Ngưng dùng thuốc. Sau khi ngừng, rối loạn chức năng thần kinh dần cải thiện và theo dõi lâu dài thấy hồi phục tốt, có thể ngừng thuốc kéo dài tới 6 tháng để hệ thần kinh cảm giác trở lại bình thường.
Cholecalciferol (vitamin D3)
Triệu chứng: Triệu chứng sớm của tăng calci huyết gồm có yếu cơ, mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu, chán ăn, khô miệng, có vị kim loại, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chóng mặt, ù tai, mất phối hợp động tác, phát ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, xương Triệu chứng muộn do hậu quả của tăng calci huyết gồm vôi hóa thận, sỏi thận, tổn thương thân (tiểu nhiều, tiểu đêm, uống nhiều, nước tiểu giảm cố đặc).
Cách xử trí: Phải thường xuyên định lượng nồng độ calci huyết và phải duy trì calci huyết ở mức 9 – 10 mg/dl không được vượt quá 11 mg/dl. Phải cho uống nhiều nước, ngừng ngay thuốc và calci bổ sung, duy trì chế độ đo nghèo calci, cho uống hoặc truyền tĩnh mạch. Nếu cần, dùng corticosteroid hoặc thuốc lợi tiểu thải calci như furosemid và ethacrynic acid. Có thể thẩm phân máu hoặc màng bụng. Nếu mới uống cho rửa dạ dày hoặc gây nôn. Nếu thuốc đã qua dạ dày, cho uống dầu khoáng để thúc đẩy đào thải phân.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Các tác dụng phụ và tác dụng có hại sẽ xuất hiện khi dùng vitamin A liều cao, dài ngày hay khi uống phải một liều vitamin A rất cao (xem thêm mục “Quá liều và cách xử trí").
Thiamin hydroclorid (Vitamin B1)
Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng. Các phản ứng quá mẫn xảy ra chủ yếu khi tiêm.
Hiếm gặp (ADR </1 000):
Toàn thân ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn.
Tuần hoàn: Tăng huyết áp cấp. Da ban da, ngứa, mày đay.
Hô hấp: Khó thở.
Phản ứng khác kích thích tại chỗ tiêm.
Riboflavin (Vitamin B2)
Không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng riboflavin. Dùng liều cao riboflavin, nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiêu trong phòng thí nghiệm.
Niacinamid (Vitamin B3)
Liều thấp niacinamid thưởng không gây độc, tuy nhiên nếu dùng liều cao, có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn sau đây (những tác dụng này sẽ hết sau khi ngừng thuốc).
Thường gặp (ADR2 /100):
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
Tiêu hóa, loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy.
Da khô da, tăng sắc tố, vàng da, phát ban.
Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm.
Khác: Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, khô mắt, sưng phồng mí mắt, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất, thở khò khè.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Llo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất thường, thời gian prothrombin bất thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ, mất ngủ, đau cơ, hạ huyết áp và viêm mũi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Các bệnh nhân sử dụng thuốc liều cao nên uống thuốc cùng với thức ăn, tăng liều từ từ hoặc dùng dạng thuốc phóng thích được chất kéo dài. Ngừng dùng thuốc và hỏi ngay ý kiến bác sĩ nếu có bất kỳ triệu chứng nào như triệu chứng giống cúm (buồn nôn, nôn, không khỏe), giảm lượng nước tiểu và nước tiểu có màu sẫm, khó chịu ở cơ, nhịp tim bất thường, hoặc nhìn mờ, u ám.
Calci D-pantothenat (vitamin B5)
Pantothenat được báo cáo thường không gây độc tính.
Pyridoxin hydroclorid (Vitamin B6)
Pyridoxin thường không độc. Dùng pyridoxin kéo dài với liều 10 mg/ngày được cho là an toàn nhưng dùng Pyridoxin trong thời gian dài với liều ≥ 200 mg/ngày có thể gây bệnh về thần kinh.
Thần kinh trung ương: Đau đầu, co giật (sau khi tiêm tĩnh mạch liều cao); lơ mơ, buồn ngủ. Nội tiết và chuyển hóa nhiễm acid, acid folic giảm. Tiêu hóa: buồn nôn, nôn. Gan: AST tăng.
Khác: Dị ứng, cảm giác nóng rát, ngứa có thể xảy ra khi tiêm bắp hoặc tiêm dưới da.
Thần kinh cơ: Dùng liều 200 mg/ngày và trên 2 tháng có thể gây viêm dây thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
Cyanocobalamin (Vitamin B12)
Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Toàn thân: phản ứng phản vệ, sốt, đau đầu, hoa mắt, co thắt phế quản, phù mạch miệng-hầu. Ngoài da: Phản ứng dụng trứng cá, mày đay, ban đỏ, ngứa, đau, xơ
cứng tại chỗ viêm, tụ máu ở chỉ sau khi tiêm. Tiêu hóa: Buồn nôn. Khác: Loạn nhịp tim thứ phát.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ, tự khỏi, trừ phản ứng phản vệ. Phải điều trị cấp cứu phản ứng phản vệ bằng cách tiêm adrenalin, hô hấp nhân tạo, thở oxy.
Acid Ascorbic (Vitamin C)
Thường gặp (ADR > 1/100):
Thận: Tăng oxalat niệu.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Máu thiếu máu tán huyết. Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim, xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi. Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, co thắt cơ bụng, đầy bụng, tiêu chảy. Thần kinh cơ và xương, đau cạnh sườn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Không nên ngừng đột ngột sau khi sử dụng vitamin C liều cao trong thời gian dài để phòng ngừa bệnh corbut hồi ứng do có sự cảm ứng trong quá trình chuyên hóa vitamin C vì đó là một đáp ứng sinh lý và hậu quả của dùng liều cao vitamin C trước đó.
Cholecalciferol (Vitamin D3)
Dùng vitamin D với liều không vượt quá nhu cầu sinh lý thường không độc. Tuy nhiên, có thể xảy ra quá liều vitamin D khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng nhạy cảm với các thuốc tương tự vitamin D, và sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng của tăng calci huyết.
Nguy cơ tăng calci huyết và tăng phospho huyết:
Triệu chứng cấp: Chán ăn, nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón.
Triệu chứng mạn: Calci hóa các mô mềm, loạn dưỡng calci hóa, rối loạn thần kinh cảm giác.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Nên tránh điều trị quá tích cực giảm calci huyết, vì chuyển thành tăng calci huyết còn nguy hiểm hơn.
Thường xuyên xác định nồng độ calci huyết thanh, nên duy trì ở mức 9 - 10 mg/dl (4,5 - 5 mEq/l). Nồng độ calci huyết thanh thường không được vượt quá 11 mg/dl.
Trong khi điều trị bằng vitamin D, cần định kỳ đo nồng độ calci, phosphat, magnesi huyết thanh, nitơ urê huyết, phosphatase kiềm huyết, calci và phosphat trong nước tiểu 24 giờ. Giảm nồng độ phosphatase kiềm thường xuất hiện trước tăng calci huyết ở người nhuyễn xương hoặc loạn dưỡng xương do thận.
Nên cho uống nhiều nước hoặc truyền dịch để làm tăng thể tích nước tiêu, nhằm tránh tạo sỏi thận ở người tăng calci niệu.
Alpha tocopheryl (Vitamin E)
Vitamin E thường dung nạp tốt. Tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi dùng liều cao, kéo dài, tiêm tĩnh mạch, nhất là khi dùng cho trẻ sinh non, nhẹ cân lúc mới sinh.
Thần kinh trung ương đau đầu, chóng mặt. Mắt mờ mắt. Tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, viêm ruột hoại tử. Nội tiết và chuyển hóa: Bất thường ở tuyển sinh dục, đau nhức vú, tăng cholesterol và triglycerid huyết thanh, giảm thyroxin và tripodothyronin huyết thanh. Thận: Creatinin niệu, tăng creatin kinase huyết thanh, tăng estrogen và androgen trong nước tiểu. Khác: Phát ban, viêm da, mệt mỏi, viêm tĩnh mạch huyết khối.
Sản phẩm liên quan
![Siro Becolorat Bepharco giảm nhanh các triệu chứng viêm mũi dị ứng và mày đay (20 gói x 5ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00041275_11dbcb5065.jpg)
![Thuốc Proxivir 300mg Square điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính (2 vỉ x 6 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029499_proxivir_tablet_v_300mg_3542_60a6_large_32484fe1d6.jpg)
![Viên nén Maxezole 40 Bharat điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/maxezole_40_382d773f7b.jpg)
![Thuốc Aminazin 25mg Danapha điều trị tâm thần phân liệt (500 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/aminzain_25mg_924decf49c.jpg)
![Kem bôi Axcel Fungicort Cream điều trị viêm da, dị ứng ngoài da (15g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00015214_axcel_fungicort_cream_15g_7859_60ae_large_394032e9b2.jpg)
![Thuốc Lovegra 50mg Pharbaco điều trị rối loạn cương dương (1 vỉ x 4 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/lovegra_50mg_e0241d8924.jpg)
![Thuốc Zarzio 30MU/0.5ml Sandoz rút ngắn thời gian giảm mạch cầu trung tính và giảm tai biến sốt trong điều trị ung thư](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00501454_592ef81d84.jpg)
![Thuốc Zyrova 20 Zydus Cadila điều trị Cholesterol cao trong máu (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030242_zyrova_20mg_cadila_10x10_1608_616c_large_7caeedfb9d.jpg)
![Thuốc Basmetin 6mg Medisun điều trị hen phế quản, viêm khớp dạng thấp (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00032735_basmetin_6mg_medisun_2_vi_x_10_vien_3493_6315_large_eee1339616.jpg)
![Thuốc giảm đau Hadiphar giảm đau bụng, đau cơ, đau đầu, đau thần kinh (50 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00503335_2426f9ca62.jpg)
Tin tức
![Tiêm uốn ván mũi 2 muộn có sao không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tiem_uon_van_mui_2_muon_co_sao_khong_56e1734b15.jpg)
![Mót rặn là gì? Nguyên nhân, triệu chứng và cách xử lý hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mot_ran_la_gi_nguyen_nhan_trieu_chung_va_cach_xu_ly_hieu_qua_1_e5231c4cf3.png)
![Răng toàn sứ là gì? Một số loại răng toàn sứ phổ biến](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/rang_toan_su_0_f6e9703a34.jpg)
![Tính nữ độc hại là gì? Ảnh hưởng ra sao?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tinh_nu_doc_hai_la_gi_anh_huong_ra_sao_4_3147e7fba2.png)
![Bị đứt dây chằng cổ chân có phải mổ không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bi_dut_day_chang_co_chan_co_phai_mo_khong_JYKKE_1653312648_59196aa4f5.jpg)
![Cách sử dụng và những lưu ý khi sử dụng hydroquinone trị nám](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/smalls/cach_su_dung_va_nhung_luu_y_khi_su_dung_hydroquinone_tri_nam2_e7fa093d2c.jpg)
![Bữa sáng cho bà bầu bị tiểu đường đầy đủ dinh dưỡng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bua_sang_cho_ba_bau_bi_tieu_duong_day_du_dinh_duong_NX_Cvm_1657713202_f41630358f.jpg)
![Giải đáp: Hay bị ù tai là bệnh gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hay_u_tai_la_benh_gi_va_nguyen_nhan_tu_dau_bg_GQS_1653312011_7693113152.jpg)
![Test trầm cảm khi mang thai đơn giản và hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/test_tram_cam_khi_mang_thai_don_gian_va_hieu_qua_c411af0758.jpg)
![Vận động sau sinh như thế nào là phù hợp? Một số bài tập vận động cho phụ nữ sau sinh](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/van_dong_sau_sinh_nhu_the_nao_la_phu_hop_mot_so_bai_tap_van_dong_cho_phu_nu_sau_sinh_a42db9eb74.jpg)
![Phương pháp điều trị xuất huyết não tự phát](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/phuong_phap_dieu_tri_xuat_huyet_nao_tu_phat_8c1986d568.jpg)
![Trẻ em ăn yến như thế nào là tốt? Những giá trị dinh dưỡng của yến đối với trẻ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tre_em_an_yen_nhu_the_nao_la_tot_nhung_gia_tri_dinh_duong_cua_yen_doi_voi_tre_eja_SS_1678598205_c9b89fdffc.jpg)