





Thuốc Re-Doo 10mg Reliv điều trị rối loạn chức năng cương dương (2 vỉ x 2 viên)
Danh mục
Thuốc trị rối loạn cương dương
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 Vỉ x 2 Viên
Thành phần
Vardenafil
Thương hiệu
Reliv - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM RELIV
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
893110164623
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Re-Doo là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Reliv dạng viên nén bao phim chứa hoạt chất Vardenafil được chỉ định ở nam giới trưởng thành bị rối loạn chức năng cương dương, không có khả năng đạt được hoặc duy trì sự cương cứng dương vật đủ để thỏa mãn hoạt động tình dục. Để thuốc có hiệu quả, cần có sự kích thích tình dục kèm theo.
Cách dùng
Thuốc dùng qua đường uống.
Liều dùng
Sử dụng cho người lớn:
Liều khuyến cáo là 10 mg uống khi cần thiết khoảng 25 - 60 phút trước khi sinh hoạt tình dục. Tùy theo hiệu quả và khả năng dung nạp, có thể tăng liều lên 20 mg hoặc giảm xuống còn 5 mg. Liều tối đa khuyến cáo là 20 mg.
Tần suất dùng thuốc tối đa là một lần mỗi ngày. Nếu thuốc được dùng cùng bữa ăn nhiều chất béo, việc khởi đầu tác dụng của thuốc có thể bị chậm.
Các đối tượng đặc biệt:
Người cao tuổi (≥ 65 tuổi)
Không cần chỉnh liều cho các bệnh nhân cao tuổi. Tuy nhiên, cần cân nhắc khi tăng liều đến tối đa 20 mg dựa theo sự dung nạp của từng bệnh nhân.
Người suy gan
Liều khởi đầu 5 mg cần được cân nhắc cho các bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình (Child Pugh A-B). Tùy theo hiệu quả và khả năng dung nạp, có thể tăng liều sau đó, liều tối đa khuyến cáo cho người suy gan trung bình (Child Pugh B) là 10 mg.
Người suy thận
Không cần chỉnh liều cho người suy thận từ nhẹ đến trung bình.
Ở người suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút): Cần cân nhắc dùng liều khởi đầu 5 mg. Tùy theo hiệu quả và khả năng dung nạp, có thể tăng liều lên 10 mg và 20 mg.
Trẻ em
Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi. Không có chỉ định liên quan đến việc sử dụng thuốc này ở trẻ em.
Sử dụng ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc khác.
Dùng kết hợp với các chất ức chế CYP3A4
Khi dùng kết hợp với các thuốc ức chế CYP3A4 như erythromycin hoặc clarithromycin, liều dùng vardenafil không được quá 5 mg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong các nghiên cứu ở người tình nguyện dùng liều đơn cao đến 80 mg vardenafil mỗi ngày được dung nạp mà không có các tác dụng phụ nghiêm trọng.
Khi dùng vardenafil ở liều cao hơn và nhiều lần hơn so với liều khuyến cáo (40 mg, 2 lần/ngày), đã có báo cáo các trường hợp đau lưng nặng. Điều này không liên quan đến độc tính trên cơ hoặc thần kinh.
Xử trí: Trong trường hợp quá liều, khi cần nên áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ chuẩn. Lọc thận không làm tăng tốc độ thanh thải, vì vardenafil gắn kết nhiều với protein huyết tương và không thải trừ nhiều qua nước tiểu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Các tác dụng phụ được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng thường là thoáng qua với mức độ từ nhẹ đến trung bình. Tác dụng phụ thường gặp nhất xảy ra ở ≥ 10% bệnh nhân là đau đầu.
Các tác dụng phụ được sắp xếp phân loại theo hệ cơ quan và tần suất được liệt kê trong bảng sau:
Phân loại rối loạn theo hệ cơ quan | Rất thường gặp (≥ 1/10) | Thường gặp (≥ 1/100 - < 1/10) | Ít gặp (≥ 1/1000 - < 1/100) | Hiếm gặp (≥ 1/10.000 - < 1/1000) | Tần suất chưa rō |
---|---|---|---|---|---|
Nhiễm khuẩn và biểu hiện | Viêm kết mạc. | ||||
Hệ miễn dịch | Phù dị ứng, phù mạch. | Phản ứng dị ứng. | |||
Tâm thần | Rối loạn giấc ngủ. | Lo âu. | |||
Hệ thần kinh | Đau đầu. | Choáng váng. | Mơ màng, dị cảm và giảm cảm giác. | Ngất, co giật, mất trí nhớ. Cơn thiếu máu thoáng qua. | Xuất huyết não. |
Mắt | Rối loạn thị giác. Mắt sung huyết. Thay đổi nhận thức về màu sắc. Đau mắt, khó chịu ở mắt, sợ ánh sáng. | Tăng nhãn áp, tăng tiết nước mắt. | Thiếu máu cục bộ thần kinh thị giác trước không do viêm động mạch. Bất thường thị giác. | ||
Tai và tiền đình | Chóng mặt, ù tai. | Điếc đột ngột. | |||
Tim | Hồi hộp, nhịp tim nhanh. | Nhồi máu cơ tim, nhịp nhanh thất, đau thắt ngực. | Đột tử. | ||
Mạch máu | Đỏ bừng. | Tụt huyết áp. Tăng huyết áp. | |||
Hô hấp, lồng ngực và trung thất | Nghẹt mũi. | Khó thở. Xoang sung huyết. | Chảy máu cam. | ||
Tiêu hóa | Ăn không tiêu. | Trào ngược dạ dày - thực quản. Viêm dạ dày. Đau đường tiêu hóa và đau bụng, tiêu chảy. Nôn, buồn nôn, khô miệng. | |||
Gan mật | Tăng transaminase. | Tăng gamma glutamyl transferase. | |||
Da và mô dưới da | Ban đỏ. Phát ban. | Phản ứng nhạy cảm ánh sáng. | |||
Cơ xương và mô liên kết | Đau lưng, tăng creatin phosphokinase, đau cơ, tăng trương lực cơ, chuột rút. | ||||
Thận và tiết niệu | Tiểu ra máu. | ||||
Hệ sinh sản và vú | Tăng cương dương. | Cương đau dương vật. | Xuất huyết dương vật, tinh dịch có máu. | ||
Tổng quát | Cảm giác khó chịu. | Đau ngực. |
Mô tả các tác dụng phụ chọn lọc:
Xuất huyết dương vật, tinh dịch có máu đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng và dữ liệu sau tiếp thị tự phát khi dùng các chất ức chế PDE5, bao gồm cả vardenafil.
Dùng thuốc này viên 20 mg, các bệnh nhân cao tuổi (≥ 65 tuổi) có tần suất bị đau đầu và choáng váng cao hơn so với bệnh nhân trẻ tuổi (< 65 tuổi) lần lượt là 16,2% so với 11,8% và 3,7% so với 0,7%. Nhìn chung, tỷ lệ mắc các tác dụng phụ (đặc biệt là choáng váng) đã được chứng minh là cao hơn một chút ở các bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp.
Sản phẩm liên quan








Tin tức











