![Thuốc Renitec 5mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/Anh_Default_chua_co_hinh_that_1_8938fe5b92.jpg)
Thuốc Renitec 5mg MSD điều trị tăng huyết áp, suy tim (2 vỉ x 14 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén - Hộp 2 vỉ x 14 viên
Thành phần
Enalapril
Thương hiệu
MSD - MERCK SHARP & DOHME
Xuất xứ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-21066-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Renitec® 5mg là sản phẩm của Công ty Merck Sharp & Dohme (MSD), có thành phần chính là Enalapril maleat. Thuốc Renitec® 5mg được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, suy tim và dự phòng các sự cố thiếu máu cục bộ do mạch vành ở người bệnh rối loạn chức năng thất trái; Giảm tần suất nhồi máu cơ tim; Giảm số lần nhập viện vì cơn đau thắt ngực không ổn định.
Thuốc Renitec® 5mg được bào chế dưới dạng viên nén; Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Vì sự hấp thu của Renitec dạng viên nén không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, do đó có thể uống thuốc trước, trong, hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Tăng huyết áp nguyên phát
Liều khởi đầu là 10 tới 20 mg, tùy mức độ tăng huyết áp, và uống mỗi ngày một lần. Trong tăng huyết áp nhẹ, liều khởi đầu được khuyến cáo là 10 mg mỗi ngày. Liều khởi đầu cho tăng huyết áp ở mức độ khác là 20 mg mỗi ngày. Liều duy trì thông thường là một viên 20 mg, uống một lần mỗi ngày. Liều lượng phải được điều chỉnh theo nhu cầu của người bệnh tới liều tối đa 40 mg mỗi ngày.
Tăng huyết áp do bệnh lý mạch máu thận
Vì huyết áp và chức năng thận ở các người bệnh này đặc biệt nhạy cảm với sự ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, nên điều trị với liều khởi đầu thấp hơn (ví dụ 5 mg hay ít hơn). Sau đó sẽ chỉnh liều lượng theo nhu cầu của người bệnh. Phần lớn số người bệnh có thể đáp ứng với một viên 20 mg, uống một lần mỗi ngày. Nên thận trọng khi dùng thuốc cho những người bệnh tăng huyết áp đã được điều trị gần đây bằng thuốc lợi niệu.
Điều trị kèm với thuốc lợi niệu trong tăng huyết áp
Tụt huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra sau liều khởi đầu của Renitec. Điều này hay xảy ra hơn ở những người bệnh đang được điều trị bằng thuốc lợi niệu. Do đó, nên thận trọng vì những người bệnh này có thể đang thiếu muối hay giảm thể tích tuần hoàn. Phải ngừng điều trị thuốc lợi niệu 2-3 ngày trước khi khởi đầu điều trị bằng Renitec. Nếu không được, nên dùng liều Renitec khởi đầu thấp (5 mg hay ít hơn) để xác định tác dụng khởi đầu trên huyết áp. Sau đó chỉnh liều lượng theo nhu cầu của từng người bệnh.
Liều lượng trong suy thận
Thông thường thì nên tăng khoảng cách giữa các lần uống thuốc và/hoặc giảm liều.
Tình trạng thận – Độ thanh lọc creatinin (ml/phút) – Liều đầu (mg/ngày)
-
Rối loạn nhẹ - >30 và < 80 ml/phút: 5 - 10 mg.
-
Rối loạn trung bình - > 10 và ≤ 30 ml/ phút: 2,5 - 5 mg.
-
Rối loạn nặng - Thông thường các người bệnh này sẽ được thẩm phân; ≤ 10 ml/phút: Dùng 2,5 mg trong ngày có thẩm phân.
Suy tim/rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng lâm sàng
Liều khởi đầu của Renitec ở người bệnh suy tim có triệu chứng hoặc rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng là 2,5 mg và phải được thực hiện dưới sự theo dõi sát để xác định tác dụng ban đầu lên huyết áp. Renitec có thể được dùng cùng với các thuốc lợi niệu và digitalis, nếu cần, để điều trị các trường hợp suy tim có triệu chứng.
Nếu không có tình trạng tụt huyết áp có triệu chứng khi khởi đầu điều trị suy tim với Renitec, hoặc sau khi tụt huyết áp đã được xử trí thích hợp, thì liều lượng phải được tăng dần tới liều duy trì thông thường là 20 mg, uống 1 lần hoặc chia 2 lần, tuỳ khả năng dung nạp của người bệnh. Việc điều chỉnh liều này có thể được tiến hành trong khoảng 2 - 4 tuần hoặc nhanh hơn nếu nhận thấy các triệu chứng hoặc dấu hiệu suy tim còn tồn tại. Ở các người bệnh suy tim có triệu chứng, phác đồ này có hiệu quả trong việc làm giảm tỷ lệ tử vong.
Phải theo dõi sát huyết áp và chức năng thận cả trước lẫn sau khi bắt đầu điều trị với Renitec vì tụt huyết áp và suy thận thứ phát (hiếm hơn) đã được ghi nhận. Ở người bệnh đang điều trị bằng thuốc lợi niệu, nên giảm liều nếu được trước khi bắt đầu điều trị với Renitec. Sự xuất hiện của tụt huyết áp sau liều đầu Renitec không có nghĩa là tụt huyết áp sẽ tái diễn khi điều trị lâu dài với Renitec và không phải là lý do để loại bỏ việc tiếp tục sử dụng thuốc. Kali huyết thanh cũng phải được theo dõi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Các dữ liệu về quá liều ở người còn hạn chế. Cho tới nay, triệu chứng nổi bật nhất được ghi nhận của tình trạng quá liều là tụt huyết áp nặng, khởi phát khoảng sáu giờ sau khi uống thuốc, cùng lúc với việc phong bế hệ renin-angiotensin, và trạng thái sững sờ. Sau khi uống 300 và 440 mg enalapril, nồng độ enalaprilat trong huyết thanh cao hơn gấp 100 đến 200 lần so với liều điều trị.
Xử trí
Điều trị được khuyến cáo trong tình trạng quá liều là truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý. Nếu có thể, thì truyền angiotensin II cũng có hiệu quả. Nếu mới uống, nên gây nôn. Có thể lấy enalaprilat ra khỏi cơ thể bằng thẩm phân lọc máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Renitec® 5mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Renitec có tính dung nạp tốt. Trong các thử nghiệm lâm sàng, tỷ lệ toàn phần của các tác dụng ngoại ý với Renitec không lớn hơn với nhóm placebo. Trong phần lớn các trường hợp, các tác dụng ngoại ý thường là nhẹ và thoáng qua, không cần phải ngừng điều trị.
Các tác dụng ngoại ý sau đây đã gặp khi dùng Renitec dạng viên và tiêm
Chóng mặt và nhức đầu thường được ghi nhận. Mệt và suy nhược được ghi nhận trong 2 - 3% người bệnh. Các tác dụng ngoại ý khác xảy ra ở ít hơn 2% người bệnh và bao gồm hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, ngất, buồn nôn, tiêu chảy, chuột rút, nổi mẩn và ho. Rối loạn chức năng thận, suy thận và thiểu niệu ít gặp hơn.
Tụt huyết áp có triệu chứng xảy ra với Renitec dạng tiêm nhiều hơn là với Renitec dạng uống.
Quá mẫn/phù mạch thần kinh
Phù mạch thần kinh ở mặt, chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản đã được ghi nhận, nhưng hiếm gặp.
Các tác dụng ngoại ý khác rất hiếm khi xảy ra, cả trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng và sau khi thuốc được đưa ra thị trường bao gồm:
Tim mạch
Nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não, có lẽ do tụt huyết áp quá mức ở người bệnh có nguy cơ cao.
Đau ngực, đánh trống ngực, rối loạn nhịp tim, cơn đau thắt ngực, hội chứng Raynaud.
Tiêu hóa
Tắc ruột, viêm tụy cấp, suy gan, viêm gan hoại tử hoặc ứ mật, vàng da, đau vùng bụng, nôn, khó tiêu, táo bón, chán ăn, viêm miệng.
Hệ thần kinh/tâm thần
Trầm cảm, lú lẫn, buồn ngủ, mất ngủ, dễ kích động, dị cảm, chóng mặt, mơ ngủ bất thường.
Hô hấp
Thâm nhiễm phổi, co thắt phế quản/hen, khó thở, sổ mũi, đau họng và khàn tiếng.
Da
Toát mồ hôi, hồng ban đa dạng, viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson, xơ cứng bì nhiễm độc, hoại tử biểu bì, pemphigus, ngứa, mày đay, rụng tóc.
Tác dụng khác
Bất lực, đỏ bừng mặt, biến đổi vị giác, ù tai, viêm lưỡi, nhìn mờ.
Một phức hợp triệu chứng đã được mô tả, bao gồm sốt, viêm thanh mạc, viêm mạch, đau cơ/viêm cơ, đau khớp/viêm khớp, ANA (+), tăng ESR, tăng bạch cầu ưa eosin và tăng bạch cầu. Phát ban, nhạy cảm ánh sáng và các biểu hiện khác ở da có thể xảy ra.
Các xét nghiệm cận lâm sàng
Các biến đổi quan trọng trên lâm sàng của các thông số xét nghiệm chuẩn hiếm khi có liên quan đến việc sử dụng Renitec. Tăng urê máu và creatinin huyết thanh, tăng các enzym gan và/hoặc bilirubin huyết thanh đã được ghi nhận. Những bất thường trên thường hồi phục khi ngừng Renitec. Đã gặp tăng kali máu và giảm natri máu.
Cũng gặp giảm hemoglobin và dung tích hồng cầu.
Kể từ khi thuốc được đưa ra thị trường, một số ít các trường hợp giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, ức chế tủy, và chứng mất bạch cầu hạt đã được ghi nhận, trong đó không thể loại trừ mối liên hệ nhân quả với việc điều trị bằng Renitec.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi bắt đầu điều trị, nên dùng thuốc với liều thấp và kiểm tra nồng độ natri huyết thanh.
Có thể xảy ra phù mạch, đặc biệt sau khi dùng liều enalapril đầu tiên, và nếu có thêm phù thanh quản có thể gây tử vong. Cần thông báo cho người bệnh về những dấu hiệu và triệu chứng của phù mạch (phù mặt, mắt, môi, lưỡi, hoặc khó thở), khi thấy có triệu chứng này phải ngừng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ.
Điều trị phù mạch ở lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản, bao gồm các biện pháp sau:
Ngừng dùng enalapril và cho người bệnh vào viện; tiêm adrenalin dưới da; tiêm tĩnh mạch diphenhydramin hydroclorid; tiêm tĩnh mạch hydrocortison.
Định kỳ theo dõi và đếm bạch cầu ở người bệnh sử dụng enalapril, đặc biệt ở người suy thận.
Phải theo dõi huyết áp và chức năng thận chặt chẽ trước và sau khi bắt đầu điều trị.
Nếu không đạt được đáp ứng điều trị đủ trong vòng 4 tuần, nên tăng liều dùng hoặc điều trị thêm bằng những thuốc chống tăng huyết áp khác.
Khi có hạ huyết áp nặng cần truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9%. Enalapril thường không ảnh hưởng đến nồng độ kali huyết thanh. Nếu dùng enalapril cùng với thuốc lợi niệu có thể giảm nguy cơ giải phóng aldosteron thứ phát cùng với hạ kali máu. Ớ người suy thận, enalapril có thể gây tăng nồng độ kali huyết thanh. Bởi vậy, không khuyến cáo dùng thuốc lợi niệu giữ kali và thuốc bố sung kali cho người bệnh giảm chức năng thận vì có thể làm tăng kali máu. Nếu vẫn cần phải điều trị đồng thời với thuốc lợi niệu, phải hết sức thận trọng và thường xuyên đo kali huyết. Cần phải đo creatinin huyết trước khi bắt đầu điều trị thuốc cho người bệnh có nghi ngờ hẹp động mạch thận.
Trong phẫu thuật lớn hoặc trong khi gây mê bằng thuốc có tác dụng hạ huyết áp, enalapril có thể ngăn cản tạo angiotensin II, sau khi có giải phóng renin bù trừ dẫn đến hạ huyết áp kịch phát, cần được điều chỉnh bằng tăng thể tích tuần hoàn.
Sản phẩm liên quan
![Dung dịch tiêm Mireca 50mcg/0.3ml Roche điều trị bệnh thiếu máu (1 cây)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004966_mircera_50mcg_03_ml_inj_1852_6073_large_775008f757.jpg)
![Thuốc bột TPHGold Phương Đông điều trị các rối loạn ý thức (20 gói x 4g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00028953_tphgold_3g_phuong_dong_20_goi_x_4g_3721_6092_large_cbbd09ecb9.jpg)
![Thuốc Rabzak 20 Akriti điều trị trào ngược dạ dày, thực quản (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00033182_rabzak_20mg_akriti_3x10_7442_61dd_large_5fb3f5d968.jpg)
![Thuốc Cepmox-Clav 875mg/125mg Imexpharm điều trị viêm xoang cấp tính do vi khuẩn, viêm tai giữa cấp tính (2 vỉ x 7 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/TUK_04792_0329bf2755.jpg)
![Thuốc Ostagi - D3 Plus Agimexpharm điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh và nam giới (1 vỉ x 4 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ostagi_0d1485ac0e.jpg)
![Thuốc Cyclo-Progynova Bayer điều trị hội chứng thiếu estrogen (1 vỉ x 21 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002152_cyclo_progynova_2mg_9858_6092_large_456ad371c7.jpg)
![Viên nén Mibetel 40mg Hasan điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1030_5c81b6d7a2.jpg)
![Viên nhai KiddieCal Catalent bổ sung canxi và vitamin D (30 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004135_kiddieical_678mg_5017_6424_large_020d6c519c.jpg)
![Thuốc Lilonton 1000mg/5ml SiuGuanChem điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần (10 ống)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030506_lilonton_1000mg5ml_6857_60fb_large_fb09c69d7e.jpg)
![Thuốc nhỏ mũi Otrivin 0.05% GSK điều trị nghẹt mũi, sung huyết mũi họng (10ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00005663_otrivin_005_nasal_drops_10ml_5920_6103_large_d6bb42c31e.jpg)
Tin tức
![Bí quyết ăn đêm mà không ngại mỡ bụng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bi_quyet_dem_ma_khong_ngai_mo_bung_i_JT_Ck_1515062366_large_fe5e283fdd.jpg)
![7 mẹo để có làn da đẹp, căng bóng, mịn màng vào mùa thu](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/7_meo_de_co_lan_da_dep_cang_bong_min_mang_vao_mua_thu_1_2abb3ad7d1.png)
![Tìm hiểu ăn bắp cải tím có tốt không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tim_hieu_an_bap_cai_tim_co_tot_khong_l_T_Gz_T_1677414547_fcbc0653a2.jpg)
![Hướng dẫn mẹ bỉm chăm sóc da mặt sau sinh](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/huong_dan_me_bim_cham_soc_da_mat_sau_sinh_7_0768d8ed4f.jpg)
![Mẹ bầu bị nhau thai bám mặt sau có gây nguy hiểm cho em bé không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/me_bau_bi_nhau_thai_bam_mat_sau_co_gay_nguy_hiem_cho_em_be_khong_Q_Eq_JS_1679570481_bcda851c46.jpg)
![Mụn cám có những loại nào? Đặc điểm và cách điều trị](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mun_cam_e6752e8d7b.jpg)
![Gợi ý 5 món quà cho người già nâng cao sức khỏe, tăng cường đề kháng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/top_5_mon_qua_cho_nguoi_gia_the_hien_su_quan_tam_cua_con_chau_9b07195cf9.jpg)
![3 tình trạng sức khỏe nam giới nên cảnh giác](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/3_tinh_trang_suc_khoe_nam_gioi_nen_canh_giac_259b5b681a.jpg)
![Phương pháp mổ lõm ngực ở người lớn](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mo_lom_nguc_o_nguoi_lon_Cjwn_M_1660383227_db781b0bbf.jpg)
![Làm thế nào để nuôi dạy một đứa trẻ hạnh phúc?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/1_Cropped_19_45_43_6ccb60a384.png)
![Phương pháp chữa cảm cúm bằng tỏi đúng chuẩn](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bat_mi_phuong_phap_xong_toi_tri_cam_cum_dung_chuan_op_Iz_E_1525776318_2ceda9037e.jpg)
![Nhổ răng xong uống thuốc gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nho_rang_xong_uong_thuoc_gi_s_Vnld_1657732801_97ee2c5949.jpg)