![Thuốc Ramifix 2,5](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ramifix_f947431348.jpg)
Thuốc Ramifix 2,5 Savi điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, bệnh thận do tiểu đường (30 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Ramipril
Thương hiệu
Savi - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM SAVI
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-26253-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Ramifix 2,5 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi, thành phần chính là Ramipril. Thuốc có tác dụng điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, bệnh thận do tiểu đường.
Cách dùng
Viên nén Ramifix 2,5 dùng bằng đường uống. Nên uống vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Liều dùng
Người lớn
Tăng huyết áp
Liều ban đầu 1,25 mg ngày một lần. Cứ sau khoảng từ 2 tuần trở lên nếu huyết áp giảm không đạt yêu cầu thì có thể tăng dần liều. Liều thường dùng 2,5 - 5 mg, ngày một lần.
Liều tối da 10 mg, ngày một lần. Nếu huyết áp không đáp ứng khi điều trị ramipril đơn độc, có thể phải phối hợp với 1 thuốc lợi tiểu. Do các thuốc ức chế ACE có thể gây tụt huyết áp khi bắt đầu điều trị, liều đầu tiên nên dùng vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Nếu bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu, nếu có thể, nên ngừng lợi tiểu 2 - 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng ramipril và có thể dùng lại sau đó nếu cần thiết. Trong suy tim, nếu ngừng lợi tiểu, có nguy cơ phù phổi cấp, phải theo dõi thận trọng.
Suy tim sung huyết
Điều trị bổ trợ liều ban đầu 1,25 mg ngày một lần, sau đó tăng dần liều. Cứ sau mỗi 1 - 2 tuần, nếu chưa thấy tác dụng và nếu bệnh nhân có thể dung nạp được thì tăng dần liều đến tối đa 10 mg mỗi ngày (liều 2,5 mg hoặc cao hơn có thẻ uống 1 - 2 lần mỗi ngày).
Trong điều trị suy tim, các thuốc ức chế ACE có thể gây tụt huyết áp nặng trên các bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu quai, nhưng nếu ngừng thuốc lợi tiểu lại có nguy cơ gây phù phỏi bật ngược. Do đó, khi bắt đầu điều trị ramipril cần giám sát chặt chẽ bệnh nhân, nếu bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao, cần giảm liều trước khi bắt đầu dùng ramipril.
Suy tim sung huyết sau khi máu cơ tim
(Bắt đầu sử dụng trong bệnh viện 3 - 10 ngày sau nhồi máu): Bắt đầu liều 2,5 mg/lần, ngày hai lần, 2 ngày sau tăng dần tới 5 mg/lần, ngày hai lần, nếu dung nạp được. Liều duy trì 2,5 - 5 mg/lần, ngày hai lần.
Lưu ý:
Nếu bệnh nhân không dung nạp được với liều ban đầu 2,5 mg, dùng liều 1,25 mg/lần, ngày hai lần trong hai ngày, rồi tăng lên thành 2,5 mg/lần, ngày hai lần, sau đó 5 mg/lần, ngày hai lần.
Dự phòng tai biến tim mạch trên bệnh nhân nguy cơ cao
Liều ban đầu 2,5 mg ngày một lần, 1 tuần sau tăng liều thành 5 mg ngày một lần, tiếp tục tăng sau mỗi 3 tuần đến liều 10 mg ngày một lần.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận
Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút, liều ban đầu của ramipril không được quá 1,25 mg mỗi ngày. Liều duy trì không được quá 5 mg mỗi ngày; trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút) liều duy trì không được quá 2,5 mg mỗi ngày.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan
Ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan, liều ban đầu không được quá 1,25 mg và có sự giám sát y tế chặt chẽ. Cần thận trọng khi dùng liều cao hơn.
Người cao tuổi
Nên khởi đầu với liều thấp 1,25 mg mỗi ngày một lần, sau đó có thể được tăng lên theo đáp ứng huyết áp của từng bệnh nhân.
Trẻ em
An toàn và hiệu quả của ramipril ở trẻ em dưới18 tuổi chưa được xác định.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều một chất ức chế enzym chuyển angiotensin có thể gây giãn mạch ngoại biên quá mức (gây hạ huyết áp, shock), nhịp tim chậm, rối loạn điện giải, suy thận.
Người bệnh nên được giám sát chặt chẽ, điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Các biện pháp xử trí khi ngộ độc bao gồm loại bỏ chất độc (rửa dạ dày, dùng chất hấp phụ), và các biện pháp ổn định huyết động như dùng thuốc chủ van alpha I hay angiotensin II. Chất chuyển hóa có hoạt tính của ramipril là ramiprilat hầu như không được loại bỏ bằng thẩm phân máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Thuốc chỉ được sử dụng tại các cơ sở y tế và dưới sự theo dõi của nhân viên y tế khi cần thiết nên không có trường hợp quên liều.
Thường gặp, 1/100 < ADR< 1/10
- Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
- Hô hấp: Ho khan, viêm phế quản, viêm xoang, khó thở.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, viêm dạ dày ruột, rối loạn tiêu hóa.
- Chuyển hóa: Tăng kali huyết.
- Tim mạch: Hạ huyết áp, ngất, hạ huyết áp thế đứng.
- Da và phần phụ: Ban, đốm mụn nhỏ.
- Cơ xương khớp: Co thắt cơ, đau cơ.
- Khác: Đau ngực, mệt mỏi.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa acid.
- Tâm thần: Chán nản, lo lắng, bồn chồn, rối loạn giấc ngủ, mơ màng.
- Thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, mất vị giác, rối loạn vị giác.
- Mắt: Rối loạn thị giác, nhìn mờ.
- Tim mạch: Thiếu máu cơ tim cục bộ bao gồm đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, nhịp tìm nhanh, rối loạn nhịp tim, đánh trống ngực, phù ngoại biên, đỏ bừng.
- Hô hấp: Co thắt phế quản, làm trầm trọng thêm hen suyễn, ngạt mũi.
- Tiêu hóa: Biếng ăn, ăn không ngon, viêm tụy, tăng enzym tụy, phù mạch ruột, đau vùng thượng vị bao gồm viêm dạ dày, táo bón, khô miệng.
- Da và phần phụ: Phù mạch (có thể gây tử vong do làm tắc nghẽn đường thở), ngứa, tiết nhiều mồ hôi.
- Thận và tiết niệu: Suy thận cấp, tăng lượng nước tiểu, protein niệu, tăng urê huyết, tăng creatinin huyết.
- Sinh dục: Cương dương, liệt dương thoáng qua, giảm ham muốn tình dục.
- Khác: Sốt.
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR <1/1000
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu, giảm hemoglobin.
- Tâm thần: Lú lẫn.
- Thần kinh: Run, mất thăng bằng.
- Mắt: Viêm kết mạc.
- Tai: Giảm thính giác, ù tai.
- Tim mạch: Hẹp động mạch, giảm tưới máu, viêm mạch máu.
- Tiêu hóa: Viêm lưỡi.
- Gan mật: Ứ mật, vàng da, tổn thương tế bào gan.
- Da và phần phụ: Viêm da tróc vảy, mề đay, bong móng.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
- Da và phần phụ: Tăng nhạy cảm với ánh sáng.
- Ngoài ra còn có các tác dụng không mong muốn khác như: Suy tủy, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu tán huyết; sốc phản vệ, tăng kháng thể kháng nhân; hội chứng tăng tiết hormon bài niệu không thích hợp (SIADH: Syndrome of inappropriate antidiuretic hormone secretion); giảm natri huyết; thiếu tập trung; thiếu máu não bao gồm cơn thiếu máu cục bộ và cơn thiếu máu cục bộ tạm thời, rối loạn khứu giác (Parosmia), cảm giác nóng rát, suy giảm chức năng tâm thần kinh; hiện tượng Raynaud; nhiệt miệng; suy gan cấp, ứ mật, viêm gan hủy tế bào; hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, pemphigus, làm bệnh vẩy nến trầm trọng hơn, rụng tóc, viêm da dạng vẩy nến, ban đỏ hoặc ban dạng lichen.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp phù mạch ở lưỡi, thanh môn hay thanh quản cần ngừng ngay thuốc và cho bệnh nhân nhập viện, dùng epinephrin tiêm dưới da (hoặc tiêm tĩnh mạch - hiếm khi cần thiết), dùng diphenhydramin hydroclorid và hydrocortison đường tĩnh mạch. Khi gặp phù mạch ở mặt hay ở niêm mạc miệng, môi, thường chỉ cần ngừng thuốc, ít khi cần phải có các biện pháp điều trị hỗ trợ khác, có thể dùng các thuốc kháng histamin để làm giảm triệu chứng.
Xử trí một số ADR khác, xem thêm phần thận trọng.
Sản phẩm liên quan
![Siro Deslotid OPV trị viêm mũi dị ứng, phản ứng dị ứng da (60ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03708_13e61d63ab.jpg)
![Viên nang mềm Medicholin Mediplantex ngăn ngừa và điều trị các bệnh về mắt (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00015893_medicholin_10x10_mediplantex_7710_6124_large_f93caa4335.jpg)
![Thuốc bôi Baribit Bio-Labs điều trị các bệnh ngoài da (15g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/baribit_dd5e72046d.jpg)
![Thuốc Tanponai 500mg DoNaiPharm điều trị triệu chứng chóng mặt (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00027869_tanponai_500mg_dong_nai_2x10_1351_619c_large_75cf096d6c.jpg)
![Gel bôi ngoài da Tazoretin điều trị mụn trứng cá vừa và nhẹ (30g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030784_tazoretin_01_medisun_30g_5230_63db_large_04af382334.jpg)
![Thuốc Rigevidon 21+7 Gedeon dùng cho tránh thai (3 vỉ x 28 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_2634_0f8d4e106b.jpg)
![Thuốc Tagrisso 80mg AstraZeneca điều trị ung thư phổi (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tagrisso_1_4907f1fa02.jpg)
![Thuốc Valiera 2mg Abbott điều trị chứng rối loạn vận mạch (1 vỉ x 30 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00018983_valiera_2mg_abbott_1x30_8930_607c_large_304a0dce10.jpg)
![Thuốc Tarceva 100mg Roche hỗ trợ điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư tụy (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/662_2f791da09d.jpg)
![Viên nén Panactol 325mg Khapharco hạ sốt và giảm đau (1000 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00021254_panactol_325mg_khapharco_1000v_6928_631e_large_12dd48d228.jpg)
Tin tức
![Hướng dẫn liều dùng cồn 70 độ an toàn](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_thong_tin_quan_trong_ban_can_biet_ve_con_70_do_Tzb_SC_1628362345_e4fbd41730.jpg)
![Pizza bao nhiêu calo? Cách ăn pizza không gây tăng cân](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/pizza_bao_nhieu_calo_cach_an_pizza_khong_gay_tang_can_N_Eatx_1677462142_441c7adad4.jpg)
![Phương pháp điều trị suy dinh dưỡng nặng ở trẻ nhỏ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/suy_dinh_duong_nang_dieu_tri_va_bi_quyet_giup_tre_tang_can_qhr_TP_1529420827_dcc03b9411.jpg)
![Cách ăn nhiều đồ ngọt mà không béo dễ thực hiện](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_an_nhieu_do_ngot_ma_khong_beo_de_thuc_hien_af27768333.jpg)
![Tránh xa ngay 10 thực phẩm gây béo bụng hàng đầu](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tranh_xa_ngay_10_thuc_pham_gay_beo_bung_hang_dau_Dntk_H_1515060419_large_b79bfbcf16.jpg)
![Hoa đậu biếc có thể giảm cân không? Cách uống hoa đậu biếc giảm cân](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hoa_dau_biec_co_the_giam_can_khong_cach_uong_hoa_dau_biec_giam_can_B_Fb_RX_1672071473_b696da741b.jpg)
![Nứt da bao quy đầu có nguy hiểm không? Điều trị và cách phòng ngừa](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nut_da_bao_quy_dau_1_9be101f370.jpg)
![Đâu là tư thế ngủ của trẻ sơ sinh thông minh?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dau_la_tu_the_ngu_cua_tre_so_sinh_thong_minh_ugq_JP_1669611069_9e2ba05e22.jpg)
![Da bị khô từng mảng: Nguyên nhân và giải pháp](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/da_bi_kho_tung_mang_nguyen_nhan_va_giai_phap_3_b9f72d2d5d.jpg)
![Bọc răng sứ sau khi lấy tủy có đau không? Tuổi thọ sử dụng bao nhiêu năm?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/boc_rang_su_sau_khi_lay_tuy_co_dau_khong_tuoi_tho_su_dung_bao_nhieu_nam_4_Cropped_f3230d6ade.jpg)
![Kem Gót Sen có dùng được cho trẻ sơ sinh không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/kem_got_sen_co_dung_duoc_cho_tre_so_sinh_khong_2_1ac0d36256.jpg)
![Tổng hợp những cây thuốc Nam hỗ trợ chữa viêm tuyến tiền liệt](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tong_hop_nhung_cay_thuoc_nam_chua_viem_tuyen_tien_liet_hieu_qua_tai_nha_3_f057a9a2d4.jpg)