Thuốc Rabesime Acme điều trị trào ngược dạ dày thực quản, loét tá tràng (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc dạ dày
Quy cách
Viên nén bao tan trong ruột - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Rabeprazole
Thương hiệu
Acme - ACME FORMULATION
Xuất xứ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-17587-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Rabesime 20mg là sản phẩm của Công ty Acme Formulation Pvt. Ltd., thành phần chính là rabeprazole natri. Rabesime dùng để điều trị trào ngược dạ dày thực quản, loét tá tràng và hội chứng Zollinger-Ellison.
Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định kết hợp với kháng sinh thích hợp trong phác đồ điều trị Helicobacter pylori ở những bệnh nhân có bệnh viêm loét dạ dày.
Rabesime được bào chế dạng viên nén bao phim và đóng gói theo quy cách: Hộp 03 vỉ x 10 viên.
Cách dùng
Rabesime được dùng đường uống.
Đối với chỉ định điều trị một lần mỗi ngày, nên uống viên Rabesime vào buổi sáng, trước khi ăn khoảng 30 phút.
Bệnh nhân phải nuốt cả viên, không nhai, nghiền nát hoặc bẻ viên.
Liều dùng
Người lớn/người cao tuổi
Loét tá tràng hoạt động và loét dạ dày lành tính hoạt động
Liều khuyến cáo là 20mg, 1 lần/ngày vào buổi sáng.
Hầu hết các bệnh nhân loét tá tràng hoạt động lành trong vòng 4 tuần lễ. Tuy nhiên, một số ít bệnh nhân có thể cần thêm 4 tuần điều trị để vết loét được chữa lành.
Hầu hết các bệnh nhân loét dạ dày lành tính hoạt động lành trong vòng 6 tuần lễ. Tuy nhiên, một số ít bệnh nhân có thể cần thêm 6 tuần điều trị để vết loét được chữa lành.
Trào ngược dạ dày thực quản dạng loét/dạng bào mòn (GERD)
Liều khuyến cáo là 20mg, 1 lần/ngày trong 4 - 8 tuần.
Điều trị duy trì dài hạn trào ngược dạ dày - thực quản
Đối với điều trị dài hạn, liều khuyến cáo là 20mg hoặc 10mg 1 lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân.
Điều trị triệu chứng trong trào ngược dạ dày - thực quản từ trung bình đến rất nặng
Liều khuyến cáo là 10mg, 1 lần/ngày ở những bệnh nhân không có viêm thực quản. Nếu triệu chứng không được kiểm soát trong 4 tuần, bệnh nhân cần được chẩn đoán lại. Khi các triệu chứng đã được giải quyết, kiểm soát triệu chứng sau đó có thể đạt được bằng chế độ dinh dưỡng theo yêu cầu và dùng liều 10mg x 1 lần/ngày khi cần thiết.
Hội chứng Zollinger-Ellison
Liều khởi đầu khuyến cáo là 60mg, 1 lần/ngày. Liều có thể tăng lên 100mg, 1 lần/ngày hoặc 120mg/ngày chia 2 lần dựa trên nhu cầu của bệnh nhân. Điều trị nên tiếp tục theo như chỉ định lâm sàng.
Kết hợp trong phác đồ điều trị H. pylori
Bệnh nhân nhiễm H. pylori cần được điều trị bằng liệu pháp diệt trừ. Sự kết hợp sau đây được khuyến cáo trong 7 ngày:
[Rabeprazole 20mg + Clarithromycin 500mg và amoxicillin 1 g] x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận và suy gan
Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan.
Trẻ em
Rabesime không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em, chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc trên nhóm bệnh nhân này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Kinh nghiệm quá liều Rabesime cố ý hay vô tình còn hạn chế. Liều tối đa được thiết lập không vượt quá 60mg x 2 lần/ngày, hoặc 160mg x 1 lần/ngày. Các tác dụng nói chung là ít, đặc trưng bởi các tác dụng không mong muốn đã được biết đến và có thể hồi phục mà không cần can thiệp y tế.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu của rabeprazole. Rabeprazole liên kết mạnh với protein huyết tương, do đó, không thực hiện thẩm phân máu. Cũng như các trường hợp quá liều khác, nên điều trị triệu chứng và có biện pháp hỗ trợ thích hợp.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Rabesime 20mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng.
-
Tâm thần: Mất ngủ.
-
Thần kinh: Nhức đầu chóng mặt.
-
Hô hấp, ngực và trung thất: Ho, viêm họng, viêm mũi.
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi.
-
Cơ, xương, mô liên kết: Đau không đặc hiệu/đau lưng.
-
Khác: Suy nhược, hội chứng giả cúm.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tâm thần: Tính trạng kích động.
-
Thần kinh: Tình trạng mơ màng.
-
Hô hấp, ngực và trung thất: Viêm phế quản, viêm xoang.
-
Tiêu hóa: Khó tiêu, khô miệng, ợ hơi.
-
Da và mô dưới da: Ban, đỏ da.
-
Cơ, xương, mô liên kết: Đau cơ, vọp bẻ chân, đau khớp, gãy xương.
-
Thận niệu: Nhiễm trùng đường niệu.
-
Khác: Đau ngực, ớn lạnh, sốt, tăng men gan.
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000
-
Máu và lympho: Giảm bạch cầu trung tính, giảm/tăng bạch cầu, giảm tiểu cầu.
-
Miễn dịch: Phản ứng dị ứng.
-
Dinh dưỡng và chuyển hóa: Chán ăn, giảm magnesi huyết.
-
Tâm thần: Trầm cảm.
-
Mắt: Rối loạn thị giác.
-
Tiêu hóa: Viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác.
-
Gan mật: Viêm gan, vàng da, bệnh não gan.
-
Da và mô dưới da: Ngứa, tăng tiết mồ hôi, nổi bóng nước.
-
Thận niệu: Viêm thận kẽ.
-
Khác: Tăng cân.
Không rõ tần suất
-
Dinh dưỡng và chuyển hóa: Giảm natri huyết.
-
Tâm thần: Lẫn lộn.
-
Da và mô dưới da: Ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), hội chứng Stevens-Johnson (SJS).
-
Sinh sản và vú: Chứng vú to ở nam giới.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).