Viên nén Pentasa 500mg Ferring điều trị viêm loét đại tràng, bệnh Crohn (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc dạ dày
Quy cách
Viên nén phóng thích chậm - Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Mesalazine
Thương hiệu
Ferring - FERRING
Xuất xứ
Thụy Sĩ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-19946-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Pentasa được sản xuất bởi Công ty Ferring International Center S.A – Thụy Sỹ, có thành phần chính là mesalazine. Thuốc Pentasa được chỉ định trong điều trị viêm loét đại tràng và bệnh crohn.
Cách dùng
Thuốc Pentasa được dùng đường uống.
Không được nhai viên nén Pentasa. Để giúp bạn nuốt trọn viên thuốc, bạn có thể phân tán viên thuốc trong khoảng 50 ml nước lạnh. Khuấy và uống ngay lập tức.
Liều dùng
Viêm loét đại tràng
Điều trị bệnh cấp tính
Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân, tối đa 4 g mesalazin/ngày, chia thành 2 - 3 lần.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều dùng cho từng bệnh nhân, khởi đầu với liều 30 - 50 mg/kg/ngày, chia thành 2-3 lần.
Liều tối đa: 75 mg/kg/ngày chia thành 2 - 3 lần. Tổng liều không được vượt quá 4 g/ngày (liều tối đa của người lớn).
Điều trị duy trì
Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân. Liều khuyến cáo 2 g mesalazin, 1 ngày 1 lần. Cũng có thể chia thành 2 - 3 lần.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều dùng cho từng bệnh nhân, khởi đầu với liều 15 - 30 mg/kg/ngày, chia thành 2 - 3 lần. Tổng liều không được vượt quá 2 g/ngày (liều khuyến cáo của người lớn).
Bệnh Crohn
Điều trị bệnh cấp tính
Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân, tối đa 4 g mesalazin/ngày, chia thành 2 - 3 lần.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều dùng cho từng bệnh nhân, khởi đầu với liều 30 - 50 mg/kg/ngày, chia thành 2 - 3 lần.
Liều tối đa: 75 mg/kg/ngày chia thành 2 - 3 lần. Tổng liều không được vượt quá 4 g/ngày (liều tối đa của người lớn).
Điều trị duy trì
Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân, tối đa 4 g mesalazin, chia thành 2 - 3 lần.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều dùng cho từng bệnh nhân, khởi đầu với liều 15 - 30 mg/kg/ngày, chia thành 2 - 3 lần. Tổng liều không được vượt quá 4 g/ngày (liều khuyến cáo của người lớn).
Lưu ý với bệnh nhân trẻ em: Hiện có ít dữ liệu về hiệu quả trên trẻ em. Khuyến cáo chung rằng có thể sử dụng một nửa liều của người lớn cho trẻ em có cân nặng dưới 40 kg; và liều bình thường của người lớn cho trẻ em có cân nặng trên 40 kg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Có ít kinh nghịệm lâm sàng về quá liều Pentasa gây độc tính trên gan và thận.
Vì Pentasa là một amino salicylat, có thể xuất hiện triệu chứng ngộ độc salicylat chẳng hạn như rối loạn cân bằng acid - base, tăng thông khí phổi, phù phổi, nôn mửa, mất nước và hạ đường huyết. Triệu chứng quá liều của salicylat đã được mô tả kỹ trong y văn.
Các báo cáo ở bệnh nhân dùng liều 8 g/ngày trong vòng 1 tháng và không có bất kỳ tác dụng phụ nào. Kiểm soát quá liều ở bệnh nhân: Không có thuốc giải độc đặc hiệu và cách điều trị là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Điều trị tại bệnh viện kèm theo dõi chặt chẽ chức năng thận.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Pentasa, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Khi sử dụng với liều 10 mg/ngày không thấy xuất hiện những tác dụng không mong muốn.
Khi sử dụng Pentasa với liều cao (40 - 80 mg/ngày), những tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra:
Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10)
-
Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu.
-
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, đầy hơi.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban (bao gồm nổi mày đay, phát hồng ban.
Hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000)
-
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt.
-
Rối loạn tim: Viêm cơ tim và viêm màng ngoài tim.
-
Rối loạn tiêu hóa: Tăng amylase, viêm tụy cấp.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Nhạy cảm ánh sáng.
Rất hiếm gặp (< 1/10.000)
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thay đổi công thức máu như (thiếu máu, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu (bao bồm giảm bạch cầu trung tính), giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu và tăng bạch cầu ưa eosin (như là một phần của phản ứng dị ứng).
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ. Phản ứng thuốc với tăng bạch cầu ưa eosin và các triệu chứng toàn thân (dress).
-
Rối loạn hệ thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên.
-
Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Các phản ứng dị ứng và xơ hóa phổi (bao gồm khó thở, ho, co thắt phế quản, viêm phế nang dị ứng, tăng bạch cầu ưa eosin ở phổi, bệnh phổi mô kẽ, thâm nhiễm phổi, viêm phổi).
-
Rối loạn tiêu hóa: Viêm đại tràng toàn bộ.
-
Rối loạn gan - mật: Tăng men transaminase, tăng thông số ứ mật (ví dụ alkaline phosphatase, gamma - gliitamyltransferase và bilirubin, nhiễm độc gan (bao gồm viêm gan, viêm gan ứ mật, xơ gan, suy gan).
-
Rối loạn da và mô dưới da: Rụng tóc (có thể phục hồi). Viêm da tái phát, dị ứng da, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson (sjs).
-
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Đau cơ, đau khớp, hội chứng giống lupus ban đỏ (lupus ban đỏ hệ thống).
-
Rối loạn thận và đường tiểu: Suy giảm chức năng thận (bao gồm viêm thận mô kẽ, hội chứng thận hư, suy thận) đổi màu nước tiểu.
-
Rối loạn hệ sinh sản: Giảm tinh trùng (có thể phục hồi).
-
Rối loạn toàn thân và các rối loạn tại chỗ dùng thuốc: Sốt do thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











