
Thuốc Opedulox 40 OPV điều trị tăng acid uric mạn tính (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc trị gout
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Febuxostat
Thương hiệu
Opv - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC OPV
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
QLÐB-624-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Opedulox 40 của công ty cổ phần dược phẩm OPV, thành phần chính febuxostat, là thuốc được sử dụng để điều trị tăng acid uric mạn tính ở người lớn đã xảy ra tình trạng lắng đọng urat (bao gồm những người có tiền sử hoặc đang bị sạn urat và/hoặc viêm khớp do gout).
Cách dùng
Dùng đường uống. Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng
Người lớn
80 mg/1 lần/ngày. Có thể sử dụng liều 120 mg/1 lần/ngày nếu nồng độ acid uric huyết thanh > 6 mg/dl (357 umol/l) sau 2 - 4 tuần điều trị.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận
Hiệu quả và an toàn chưa được đánh giá đầy đủ ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút). Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình.
Bệnh nhân suy gan
Hiệu quả và an toàn chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng. Liều khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan nhẹ là 80 mg. Chưa có thông tin ở bệnh nhân suy gan trung bình.
Trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả của thuốc Opedulox 40 ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được xác định. Chưa có thông tin.
Nếu bạn ngưng dùng Opedulox 40
Không được ngưng uống Opedulox 40 mà không có ý kiến bác sĩ, kể cả nếu bạn thấy khoẻ hơn. Nếu bạn ngưng uống thuốc, mức độ acid uric có thể bắt đầu tăng và các triệu chứng có thể xấu hơn do tạo thành các tinh thể urat mới trong và quanh các khớp và thận của bạn. Nếu bạn có thắc mắc nào khác về việc sử dụng thuốc này, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Bệnh nhân bị quá liều nên được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên dùng thuốc, dùng nó ngay khi bạn nhớ. Nếu thời gian gần tới liều kế tiếp, thì hãy bỏ qua liều bị quên và dùng liều kế tiếp theo kế hoạch bình thường. Không nên gấp đôi liều dùng để bù cho liều đã quên.
Khi sử dụng thuốc Opedulox 40, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10
-
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Cơn gút cấp.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu.
-
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
-
Rối loạn gan mật: Bất thường chức năng gan.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban.
-
Rối loạn toàn thân: Phù nề.
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
-
Rối loạn nội tiết: Tăng hormon kích thích tuyến giáp.
-
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Đái tháo đường, tăng lipid máu, giảm thèm ăn, tăng cân.
-
Rối loạn tâm thần: Giảm khả năng tình dục, mất ngủ.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, liệt nửa người, ngủ gà, thay đổi vị giác, giảm xúc giác, giảm khứu giác.
-
Rối loạn tin: Rung tâm nhĩ, đánh trống ngực, điện tâm đồ bất thường.
-
Rối loạn mạch: Tăng huyết áp, đỏ bừng, nóng bừng.
-
Rối loạn hệ hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ho.
-
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, trướng bụng, trào ngược dạ dày thực quản, nôn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, đại tiện thường xuyên, đầy hơi.
-
Rối loạn gan mật: Sỏi mật.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Viêm da, mày đay, ngứa, đổi màu da, tổn thương da, đốm xuất huyết, phát ban.
-
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Đau khớp, viêm khớp, đau cơ, đau cơ xương khớp, yếu cơ, co thắt cơ, căng cơ, viêm bao hoạt dịch.
-
Rối loạn thần và tiết niệu: Suy thận, sỏi thận, tiểu ra máu, tiểu rát, protein niệu.
-
Rối loạn hệ sinh sản: Rối loạn chức năng cương.
-
Rối loạn toàn thân: Mệt mỏi, đau ngực, khó chịu ở ngực.
Hiếm gặp: 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu.
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn với thuốc.
-
Rối loạn thị giác: Mờ mắt.
-
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Giảm cân, tăng thèm ăn, biếng ăn.
-
Rối loạn tâm thần: Kích động.
-
Rối loạn mê đạo và tai: Ù tai.
-
Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy, loét miệng.
-
Rối loạn gan mật: Viêm gan, vàng da, tổn thương gan.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson, phù mạch, ban đỏ, phát ban, rụng tóc, tăng tiết mồ hôi.
-
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Tiêu cơ vân, cứng khớp, cứng cơ xương khớp.
-
Rối loạn thần và tiết niệu: Viêm thận kẻ, tiểu gấp.
-
Rối loạn toàn thân: Khát.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











