![Thuốc Rapeed 20](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/30_f2cb6016c7.png)
Thuốc Rapeed 20 Alkem hỗ trợ chữa lành trường hợp bào mòn hoặc loét do GERD (30 viên)
Danh mục
Thuốc tiêu hoá
Quy cách
Viên nén bao tan trong ruột - Hộp 30 Viên
Thành phần
Rabeprazol natri
Thương hiệu
Alkem - Alkem
Xuất xứ
Ấn Độ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-21577-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Rapeed giúp chữa lành các trường hợp bào mòn hoặc loét do GERD, điều trị duy trì trong chữa lành các vết loét hoặc bào mòn do GERD, triệu chứng GERD, chữa lành loét tá tràng ở người lớn. Loại bỏ Helicobacter pylori để ngăn ngừa tái phát loét tá tràng ở người lớn, điều trị các trường hợp tăng tiết acid bệnh lý, điều trị ngắn hạn các triệu chứng bệnh GERD ở trẻ vị thành niên.
Cách dùng
Thuốc dạng viên dùng đường uống, nuốt nguyên viên, không nhai, nghiền, phân tán viên. Có thể sử dụng thuốc chung hoặc không với thức ăn.
Liều dùng
Chữa lành các trường hợp bào mòn hoặc loét do GERD ở người lớn
Liều khuyến cáo: 20 mg x 1 lần mỗi ngày, trong 4 - 8 tuần. Ở bệnh nhân không được chữa lành sau 8 tuần điều trị, nên cân nhắc việc tiếp tục sử dụng liều như trên trong 8 tuần nữa.
Điều trị duy trì trong chữa lành các vết loét hoặc bào mòn do GERD ở người lớn
Liều khuyến cáo: 20 mg x 1 lần mỗi ngày. Các nghiên cứu được kiểm soát kéo dài không quá 12 tháng.
Điều trị triệu chứng trong GERD ở người lớn
Liều khuyến cáo: 20 mg x 1 lần mỗi ngày, trong 4 tuần. Nếu triệu chứng vẫn không hết, nên cân nhắc việc tiếp tục sử dụng thuốc.
Chữa lành loét tá tràng ở người lớn
Liều khuyến cáo: 20 mg x 1 lần mỗi ngày sau bữa sáng, trong 4 tuần. Hầu hết bệnh nhân đều được chữa lành vết loét trong 4 tuần, một lượng nhỏ bệnh nhân cần điều trị tiếp tục để chữa lành vết loét. Loại bỏ Helicobacter pylori để ngăn ngừa tái phát loét tá tràng ở người lớn
Phác đồ điều trị 3 thuốc
Rabeprazol natri | 20 mg | 2 lần/ngày x 7 ngày |
Amoxicillin | 1000 mg | 2 lần/ngày x 7 ngày |
Clarithromycin | 500 mg | 2 lần/ngày x 7 ngày |
Nên sử dụng cả 3 thuốc 2 lần mỗi ngày vào buổi sáng và buổi tối. Sử dụng 3 thuốc trong phác đồ liên tục 7 ngày.
Điều trị các trường hợp tăng tiết acid bệnh lý, bao gồm hội chứng Zollinger-Ellison ở người lớn
Liều lượng rabeprazol sử dụng ở bệnh nhân tăng tiết acid bệnh lý thay đổi theo từng cá nhân. Liều khuyến cáo nên bắt đầu với 60 mg mỗi ngày. Nên điều chỉnh liều tùy theo yêu cầu của từng bệnh nhân và nên điều trị kéo dài, cần chia liều ở một số bệnh nhân. Có thể sử dụng liều 100 mg x 1 lần mỗi ngày, 60 mg x 2 lần mỗi ngày. Một vài bệnh nhân có hội chứng Zollinger-Ellison được điều trị liên tục với rabeprazol đến 1 năm.
Điều trị ngắn hạn các triệu chứng bệnh GERD ở trẻ vị thành niên (trên 12 tuổi)
Liều khuyến cáo 20 mg x 1 lần/ngày trong 8 tuần.
Người lớn tuổi, người suy gan, suy thận
Không cần điều chỉnh liều ở người lớn tuổi, người suy thận, người suy gan mức độ nhẹ đến vừa. Sử dụng rabeprazol ở bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến vừa có thể làm tăng nồng độ thuốc và giảm thải trừ. Chưa có các dữ liệu lâm sàng sử dụng rabeprazol ở bệnh nhân suy gan nặng, cần sử dụng thận trọng ở nhóm bệnh nhân này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Hiện chưa có kinh nghiệm về sử dụng liều quá cao rabeprazol. Đã ghi nhận 7 báo cáo về các trường hợp quá liều rabeprazol. Quá liều cao nhất được báo cáo 80 mg. Không có các dấu hiệu lâm sàng hoặc triệu chứng liên quan đến bất kì báo cáo quá liều nào. Bệnh nhân với hội chứng Zollinger - Ellison được điều trị với liều lên đến 120 mg x 1 lần mỗi ngày. Không có chất giải độc đặc hiệu của rabeprazol. Rabeprazol liên kết chặt với protein, vì vậy không dễ dàng bị phân tách. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ.
Liều đơn dùng đường uống của rabeprazol 786 mg/kg gây chết chuột và liều 1024 mg/kg gây chết chuột cống. Liều đơn dùng đường uống của rabeprazol 2000 mg/kg không gây chết chó. Triệu chứng chính trong trường hợp ngộ độc cấp là kém hoạt động, hô hấp khó, tư thế ngang hoặc nghiêng, co giật ở chuột và chuột nhắt; tiêu chảy, run, co giật, và hôn mê ở chó.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Trên toàn thế giới, có hơn 2900 bệnh nhân được điều trị bằng rabeprazol trong các thử nghiệm lâm sàng pha II-III liên quan đến liều và thời gian điều trị khác nhau.
Vì các thử nghiệm lâm sàng đang được thực hiện ở các điều kiện khác nhau, tần xuất xảy ra các tác dụng không mong muốn trong các thử nghiệm lâm sàng của thuốc không thể so sánh trực tiếp với tần xuất trong thử nghiệm lâm sàng của các thuốc khác và có thể không phản ánh tần xuất xảy ra trong lâm sàng.
Kinh nghiệm lâm sàng
Người lớn
Các dữ liệu sau đây phản ánh việc sử dụng viên nén phóng thích kéo dài rabeprazol natri cho 1064 bệnh nhân người lớn đến 8 tuần. Các nghiên cứu chủ yếu là các thử nghiệm có đối chứng giả dược – thuốc trên bệnh nhân người lớn bị bào mòn hoặc loét do hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD) gây loét tá tràng và loét dạ dày. Dân số nghiên cứu có độ tuổi trung bình là 53 (từ 18 đến 89 tuổi) và có tỷ lệ nam/nữ là 60:40. Tỷ lệ phần trăm chủng tộc là 86% người da trắng, 8% người Mỹ gốc Phi, 2% người châu Á, và 5% là các chủng tộc khác. Hầu hết bệnh nhân được dùng 10 mg, 20 mg hoặc 40 mg rabeprazol natri viên nén phóng thích kéo dài trong 1 ngày.
Một phân tích các tác dụng không mong muốn xuất hiện ở > 2% bệnh nhân sử dụng viên nén phóng thích kéo dài rabeprazol natri (n = 1064) với tần suất lớn hơn giả dược (n = 89) trong các thử nghiệm điều trị ngắn hạn ở Bắc Mỹ và châu Âu, cho thấy các tác dụng không mong muốn xuất hiện với tần suất như sau: Đau (3% so với 1%), viêm họng (3% so với 2%), đầy hơi (3% so với 1%), nhiễm trùng (2% so với 1%), và táo bón(2% so với 1%).
3 nghiên cứu dài hạn bao gồm tổng số 740 bệnh nhân người lớn; ít nhất 54% bệnh nhân sử dụng rabeprazol trong 6 tháng và ít nhất 33% bệnh nhân sử dụng thuốc trong 12 tháng. Trong số 740 bệnh nhân này, có 247 (33%) và 241 (33%) bệnh nhân sử dụng tương ứng liều 10 mg và 20 mg rabeprazol natri viên nén phóng thích kéo dài trong khi 169 (23%) bệnh nhân sử dụng giả dược và 83 (11%) sử dụng omeprazol.
Hồ sơ an toàn của rabeprazol trong các nghiên cứu dài hạn ở người lớn là nhất quán với những kết quả ghi nhận được trong các nghiên cứu ngắn hạn.
Các tác dụng không mong muốn khác được quan sát trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát, không đạt yêu cầu nói trên (> 2% bệnh nhân sử dụng viên nén phóng thích kéo dài rabeprazol natri và lớn hơn giả dược) và các tác dụng không mong muốn khác có mối quan hệ nhân quả với rabeprazol, bao gồm đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, khô miệng, chóng mặt, phù ngoại biên, tăng enzym gan, viêm gan, bệnh não gan, đau cơ và đau khớp.
Điều trị phối hợp với amoxicillin và clarithromycin
Trong các thử nghiệm lâm sàng phối hợp rabeprazol với amoxicillin và clarithromycin (RAC), không quan sát được tác dụng không mong muốn nào đặc trưng cho phối hợp này. Trong một nghiên cứu đa trung tâm ở Mỹ, các biến cố bất lợi liên quan đến thuốc được báo cáo thường xuyên nhất ở bệnh nhân sử dụng RAC trong 7 ngày và 10 ngày gồm tiêu chảy (8% và 7%) và thay đổi vị giác (6% và 10%).
Không quan sát được thay đối bất thường nào đáng kể trong các kết quả xét nghiệm đối với phối hợp thuốc nói trên.
Trẻ em
Trong một nghiên cứu đa trung tâm, nhãn mở ở trẻ 12 - 16 tuổi với chẩn đoán lâm sàng bị GERD dựa trên triệu chứng hoặc dựa trên kết quả nội soi, các tác dụng không mong muốn là tương tự như ở người lớn. Các tác dụng không mong muốn được báo cáo không xem xét đến mối quan hệ với rabeprazol viên nén phóng thích kéo dài xuất hiện ở > 2% trong tổng số 111 bệnh nhân gồm đau đầu (9,9%), tiêu chảy (4,5%), buồn nôn (4,5%), nôn (3,6%) và đau bụng (3,6%). Các tác dụng không mong muốn được báo cáo liên quan xuất hiện ở > 2% tổng số bệnh nhân là đau đầu (5,4%) và buồn nôn (1,8%). Không có tác dụng không mong muốn nào được báo cáo trong nghiên cứu này chưa xuất hiện ở người lớn.
Trong một nghiên cứu nhóm song song, mù đôi, đa trung tâm, ngẫu nhiên, hai phần, 127 bệnh nhân trẻ em từ 1 - 11 tuổi được chẩn đoán GERD dựa trên kết quả nội soi được sử dụng rabeprazol với liều 5 mg hoặc 10 mg (đối với trẻ < 15 kg) và liều 10 mg hoặc 20 mg (đối với trẻ > 15 kg). Trong nghiên cứu này, một số bệnh nhân sử dụng thuốc đến 36 tuần. Các tác dụng không mong muốn xuất hiện > 5% bệnh nhân gồm đau bụng (5%), tiêu chảy (5%) và đau đầu (5%). Không có tác dụng không mong muốn nào được báo cáo trong nghiên cứu này chưa xuất hiện ở người lớn và trẻ 12 - 16 tuổi.
Dữ liệu hậu mãi
Các tác dụng không mong muốn sau đây được báo cáo từ các thử nghiệm lâm sàng và dữ liệu hậu mãi. Tần suất xuất hiện được xác định như sau: Thường gặp (> 1/100, < 1/10), ít gặp (> 1/1.000, < 1/100), hiếm gặp (> 1/10.000, < 1/1.000), rất hiếm gặp (< 1/10.000), chưa được biết (không thể ước tính từ dữ liệu hiện có).
Nhóm cơ quan hệ thống | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm | Chưa được biết |
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng | Nhiễm trùng | ||||
Rối loạn hệ tạo máu và lymphô | Giảm bạch cầu trung tính | ||||
Giảm bạch cầu | |||||
Giảm tiểu cầu | |||||
Tăng bạch cầu | |||||
Rối loạn hệ miễn dịch | Phản ứng dị ứng | ||||
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa | Chán ăn | Giảm natri huyết | |||
Giảm magnesi huyết | |||||
Rối loạn tâm thần | Mất ngủ | Tình trạng kích động | Trầm cảm | Lẫn lộn | |
Rối loan hệ thần kinh | Nhức đầu chóng mặt | Tình trạng mơ màng | |||
Rối loạn mắt | Rối loạn thị giác | ||||
Rối loạn mạch máu | Phù ngoại biên | ||||
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | Ho | Viêm phế quản | |||
Viêm họng | Viêm xoang | ||||
Viêm mũi | |||||
Rối loạn tiêu hóa | Tiêu chảy Nôn | Khó tiêu | Viêm dạ dày | ||
Buồn nôn | Khô miệng | Viêm miệng | |||
Đau bụng | Ợ hơi | Rối loạn vị giác | |||
Táo bón | |||||
Đầy hơi | |||||
Rối loạn gan mật | Viêm gan | ||||
Vàng da | |||||
Bệnh não gan3 | |||||
Rối loạn da và mô dưới da | Ban | Ngứa | Ban đỏ đa dạng | ||
Đỏ da | Tăng tiết mồ hôi | Hoại tử biểu bì do nhiễm độc (TEN) | |||
Nổi bóng nước | Hội chứng Stevens-Johnson (SJS) | ||||
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương | Đau không đặc hiệu/đau lưng | Đau cơ | |||
Vọp bẻ chân | |||||
Đau khớp | |||||
Gãy xương | |||||
Rối loạn thận và niệu | Nhiễm trùng đường niệu | Viêm thận kẽ | |||
Rối loạn hệ sinh sản và vú | Chứng vú to ở nam giới | ||||
Rối loạn chung và tình trạng tại vị trí dùng thuốc | Suy nhược | Đau ngực | |||
Hội chứng giả cúm | Ớn lạnh | ||||
Sốt | |||||
Xét nghiệm | Tăng men gan | Tăng cân |
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Azibiotic 500 Medipharco điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 3 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_2752_98270d824b.jpg)
![Thuốc mỡ Sovalimus 0.03% Hadiphar điều trị viêm da (10g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020448_sovalimus_003_10g_3502_6425_large_464a2bef56.jpg)
![Thuốc Sezstad 10 Stella điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/sezstad_10_88bed4a105.jpg)
![Thuốc Deslornine 5mg Abbott Làm giảm các triệu chứng hắt hơi, chảy mũi, mày đay (1 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/1_cf49dc0e5f.jpg)
![Viên nang cứng Loperamide Stella 2mg giảm tiêu chảy cấp (5 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_3914_63fa3161d6.jpg)
![Thuốc Diclofenac DHG điều trị viêm, đau trong rối loạn cơ xương khớp (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00021750_diclofenac_dhg_10x10_9241_60f4_large_a5cc4a7398.jpg)
![Thuốc Cefixim 200mg Cophavina điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1066_2362519bf4.jpg)
![Thuốc Glucofine 850mg Domesco điều trị đái tháo đường tuýp 2 (4 vỉ x 5 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00003424_c652efaa3c.jpg)
![Thuốc Tetracyclin TW3 500mg điều trị nhiễm khuẩn, bệnh dịch hạch (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022170_tetracyclin_500mg_tw3_10x10_2376_609a_large_daaa85a4f2.jpg)
![Thuốc Adagrin 50mg điều trị rối loạn cương dương (1 vỉ x 3 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00000524_adagrin_50mg_7868_60a7_large_55815ea45f.jpg)
![Thuốc Chemistatin 20mg Medochemie điều trị tăng cholesterol máu và ngừa bệnh tim mạch (4 vỉ x 7 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030589_95bfcee658.jpg)
![Thuốc Haxium 40 DHG hỗ trợ phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_00329_b2ad54d6a0.jpg)
Tin tức
![Có nên thử nghiệm lâm sàng u nguyên bào thần kinh ở trẻ em?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/co_nen_thu_nghiem_lam_sang_u_nguyen_bao_than_kinh_o_tre_em_Up_M_Nr_1662389468_3cd314db70.jpg)
![Bí quyết tăng chiều cao thêm 20-30cm ở tuổi dậy thì](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bi_quyet_tang_chieu_cao_them_20_30cm_o_tuoi_day_thi_KVE_Ro_1592900180_450da9e1ac.jpg)
![Thuốc mỡ tra mắt có tác dụng gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thuoc_mo_tra_mat_co_tac_dung_gi_04c22ec676.jpg)
![Tại sao sản phụ cần tiêm phòng và tiêm 2 mũi uốn ván cách nhau bao lâu thì được?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tai_sao_san_phu_can_tiem_phong_va_tiem_2_mui_uon_van_cach_nhau_bao_lau_thi_duoc_n_U_Ng_Q_1551282336_ded09627eb.jpg)
![Mọc răng khôn nên ăn gì để giảm đau nhanh chóng?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/moc_rang_khon_nen_an_gi_de_giam_dau_nhanh_chong_f39fac8d1a.jpg)
![Hướng dẫn cách làm bánh trung thu đơn giản, vụng mấy làm cũng thành công](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/huong_dan_cach_lam_banh_trung_thu_don_gian_vung_may_lam_cung_thanh_cong_k_Q_Zbl_1670997528_2795689a85.jpg)
![Sau khi xỏ khuyên có được ăn khoai lang không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/sau_khi_xo_khuyen_co_duoc_an_khoai_lang_khong_0_5404942611.jpg)
![Ăn mận có tác dụng gì? Ăn mận có béo không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/an_man_co_tac_dung_gi_an_man_co_beo_khong_i_Gb_QT_1664437808_421c3d705c.jpg)
![Dirty talk là gì? Cách để dirty talk khéo léo](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dirty_talk_la_gi_cach_de_dirty_talk_kheo_leo_1_ea3ecaf877.png)
![Top 7 loại trà có lợi cho sức khỏe nên dùng nhiều hơn](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/top_7_loai_tra_co_loi_cho_suc_khoe_nen_dung_nhieu_hon_Mr_Qv_K_1515062865_large_1a4e98f9c8.jpg)
![Bạn “buộc phải nhớ” những điều này nếu muốn chữa tăng huyết áp](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ban_buoc_phai_nho_nhung_dieu_nay_neu_muon_chua_tang_huyet_ap_Ckvpt_1515057627_large_bdd558e7e3.jpg)
![Bướu cổ ác tính có nguy hiểm không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/buou_co_ac_tinh_co_nguy_hiem_khong_Md_Cz_R_1655997051_c1add9f1b7.jpg)