Hỗn dịch uống Motilium Janssen điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn (100ml)
Danh mục
Thuốc tiêu hoá
Quy cách
Hỗn dịch uống - Chai
Thành phần
Domperidone
Thương hiệu
Janssen - Janssen Pharmaceutica NV
Xuất xứ
Bỉ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-19989-16
0 ₫/Chai
(giá tham khảo)Hỗn dịch uống Motilium được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
Cách dùng
Bệnh nhân nên uống Motilium trước bữa ăn. Nếu uống thuốc sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu. Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định.
Liều dùng
Chỉ nên sử dụng liều Motilium thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất đề kiểm soát nôn và buồn nôn.
Thông thường, thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên): 10 ml (hỗn dịch uống 1 mg/ml) lên đến 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 30 ml/ngày.
Bệnh nhân suy gan: Chống chỉ định Motilium với bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng. Tuy nhiên không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.
Bệnh nhân suy thận: Do thời gian bán thải của domperidone bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của Motilium cần giảm xuống còn 1 hoặc 2 lần/ngày tùy thuộc vào mức độ suy thận và có thể cần giảm liều.
Trẻ em:
Hiệu quả của Motilium ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác lập.
Hiệu quả của Motilium ở trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên có cân nặng dưới 35 kg chưa được xác lập.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
Quá liều chủ yếu được báo cáo ở trẻ nhũ nhi và trẻ em. Triệu chứng quá liều bao gồm kích động, rối loạn nhận thức, co giật, mất định hướng, ngủ gà và phản ứng ngoại tháp.
Điều trị:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho domperidone. Trong trường hợp quá liều, cần thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức. Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng gây kéo dài khoảng QTc. Đề nghị theo dõi sát và điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân. Các thuốc kháng cholinergic, thuốc điều trị Parkinson có thể giúp ích trong việc kiểm soát các rối loạn ngoại tháp.
Nên liên hệ trung tâm chống độc để có hướng dẫn quản lý tình trạng quá liều cập nhật nhất.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tính an toàn của domperidone đã được đánh giá trong các thử nghiệm lâm sàng và các kinh nghiệm sau khi đưa thuốc ra thị trường. Các thử nghiệm lâm sàng trên 1275 bệnh nhân bị chứng khó tiêu, trào ngược dạ dày thực quản (GERD), hội chứng ruột kích thích (IBS), buồn nôn và nôn hoặc các tình trạng bệnh lý liên quan khác trong 31 nghiên cứu mù đôi, có đối chứng giả dược. Tất cả các bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên và được uống ít nhất 1 liều Motilium (domperidone base). Liều trung bình hàng ngày là 30 mg (khoảng liều từ 10 đến 80 mg), và thời gian điều trị trung bình là 28 ngày (từ 1 đến 28 ngày). Các nghiên cứu này loại trừ các bệnh nhân bị liệt dạ dày do tiểu đường hoặc có các triệu chứng thứ phát sau hóa trị liệu hoặc bị hội chứng Parkinson.
Các thuật ngữ và tần suất sau được áp dụng: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000), và rất hiếm gặp (<1/10.000). Nếu tần suất không thể ước tính từ các dữ liệu thử nghiệm lâm sàng thì được coi là "Chưa được biết".
Rối loạn hệ miễn dịch:
- Chưa biết được: Phản ứng quá mẫn (bao gồm sốc phản vệ).
Rối loạn tâm thần:
- Ít gặp: Mất ham muốn tình dục, lo lắng, kích động, căng thẳng.
Rối loạn hệ thần kinh:
- Ít gặp: Chóng mặt, ngủ gà, đau đầu, rối loạn ngoại tháp.
- Chưa được biết: Co giật, hội chứng chân bồn chồn.
Rối loạn mắt:
- Chưa biết được: Cơn vận nhãn.
Rối loạn tim mạch:
- Chưa biết được: Loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QTc, xoắn đỉnh, đột tử do tim.
Rối loạn tiêu hóa:
- Thường gặp: Khô miệng.
- Ít gặp: Tiêu chảy.
Rối loạn da và mô dưới da:
- Ít gặp: Phát ban, ngứa, mày đay.
- Chưa biết được: Phù mạch.
Rối loạn thận và tiết niệu:
- Chưa biết được: Bí tiểu.
Rối loạn hệ sinh sản và vú:
- Ít gặp: Tiết sữa, đau vú, vú tăng nhạy cảm đau.
- Chưa biết được: Vú to ở nam giới, mất kinh.
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại nơi dùng thuốc:
- Ít gặp: Suy nhược.
Các chỉ số khác:
- Chưa biết được: Kết quả kiểm tra chức năng gan bất thường, tăng prolactin máu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.