Hỗn dịch xịt mũi Mome-Air Sava điều trị viêm mũi dị ứng (60 liều)
Danh mục
Thuốc trị hen suyễn
Quy cách
Hỗn dịch xịt mũi - Lọ
Thành phần
Mometason furoat
Thương hiệu
sava - SAVA HEALTHCARE LIMITED
Xuất xứ
Ấn Độ
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VN-21255-18
145.000 ₫/Lọ
(giá tham khảo)Thuốc xịt mũi Mome Air 60 là sản phẩm của Sava Healthcare Limited (India) chứa hoạt chất Mometason furoat BP dùng trong điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.
Cách dùng
Sau lần đầu mồi bơm thuốc xịt mũi Mome Air (10 nhát xịt, cho tới khi thấy thuốc xịt ra đồng đều), mỗi lần ấn cung cấp khoảng 100 mg hỗn dịch mometason furoat, chứa mometason furoat monohydrate tương đương với 50 microgram mometason furoat.
Nếu không dùng bơm xịt trong 14 ngày hoặc hơn, phải mồi lại bơm 2 nhát xịt, cho tới khi thấy thuốc xịt ra đồng đều, trước khi dùng lần tiếp theo. Lắc kỹ lọ trước mỗi lần dùng. Lọ thuốc nên bỏ đi sau khi xịt hết số lần bơm trên nhãn hoặc trong vòng 2 tháng kể từ lần dùng đầu tiên.
Liều dùng
Liều dùng điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo thông thường là 2 nhát xịt vào mỗi bên mũi/ ngày (50 micrograms/nhát xịt) (tổng liều 200 mcg).
Trẻ em từ 2 – 11 tuổi: Liều khuyến cáo thông thường là 1 nhát xịt vào mỗi bên mũi/ ngày (50 microgram/nhát xịt) (tổng liều 100 mcg).
Liều dùng giảm tình trạng nghẹt mũi có liên quan đến viêm mũi dị ứng theo mùa
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo thông thường là 2 nhát xịt vào mỗi bên mũi/ ngày (50 micrograms/nhát xịt) (tổng liều 200 mcg).
Trẻ em từ 2 – 11 tuổi: Liều khuyến cáo thông thường là 1 nhát xịt vào mỗi bên mũi/ ngày (50 microgram/nhát xịt) (tổng liều 100 mcg).
Liều dùng dự phòng triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo thông thường là 2 nhát xịt vào mỗi bên mũi/ ngày (50 microgram/nhát xịt) (tổng liều 200 mcg).
Ở các bệnh nhân có tiền sử các triệu chứng trung bình đến nặng của viêm mũi dị ứng theo mùa, điều trị dự phòng bằng Mome – Air có thể được dùng đến 4 tuần trước thời gian dự kiến bắt đầu của mùa phấn hoa.
Liều dùng điều trị Polyp mũi
Người lớn từ 18 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo thông thường điều trị polyp mũi là 2 nhát xịt (50 mcg/nhát xịt) vào mỗi bên mũi hàng ngày – ngày 2 lần (tổng liều 400 mcg). 2 nhát xịt (50 mcg/nhát xịt) vào mỗi bên mũi hàng ngày – ngày 1 lần (tổng liều 200 mcg) cũng đạt hiệu quả ở vài bệnh nhân.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Vì sinh khả dụng hệ thống không đáng kể (< 0,1%) của Mome Air , khi dùng quá liều không cần bất kỳ điều trị nào ngoại trừ việc theo dõi, sau đó bắt đầu dùng liều được kê thích hợp.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Mome Air 60 mà bạn có thể gặp.
Các phản ứng bất lợi liên quan tới điều trị viêm mũi dị ứng được báo cáo trong nghiên cứu lâm sàng ở bệnh nhân người lớn và người đang trưởng thành được thể hiện như sau (Bảng 1).
Bảng 1: Các tác dụng không mong muốn liên quan tới điều trị viêm mũi dị ứng của thuốc xịt mũi Mome – Air Rất thường gặp (> 1/10); thường gặp (> 1/100, < 1/10); không thường gặp (> 1/1000, < 1/100); hiếm (> 1/10,000, < 1/1000); rất hiếm (< 1/10,000). |
|
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất Thường gặp: |
Chảy máu cam, viêm họng, rát mũi, kích ứng mũi, lở mũi |
Bệnh tại chỗ và rối loạn tổng quát Thường gặp: |
Nhức đầu |
Chảy máu cam nói chung được tự kiểm soát và nhẹ, xảy ra cao hơn so với giả dược (5%), nhưng ở tỷ lệ tương đương hoặc thấp hơn so với các corticosteroid dùng điều trị mũi được nghiên cứu (tới 15%). Tỷ lệ bị các tác dụng khác là tương đương với khi dùng giả dược.
Ở bệnh nhi các tác dụng không mong muốn như chảy máu cam (6%), đau đầu (3%), kích ứng mũi (2%) và hắt hơi (2%) là tương đương với giả dược.
Ở bệnh nhân điều trị polyp mũi, tỷ lệ bị các tác dụng không mong muốn khác là tương đương với giá dược và tương tự ở những bệnh nhân điều trị viêm mũi dị ứng.
Các tác dụng không mong muốn liên quan tới điều trị polyp mũi được báo cáo > 1% bệnh nhân trong nghiên cứu lâm sàng được thể hiện trong bảng sau (Bảng 2).
Bảng 2: Các tác dụng không mong muốn liên quan tới điều trị polyp mũi > 1% của thuốc xịt mũi Mome Air. Rất thường gặp (> 1/10); thường gặp (> 1/100, < 1/10); không thường gặp (> 1/1000, < 1/100); hiếm (> 1/10,000, < 1/1000); rất hiếm (< 1/10,000). |
||
(200 mcg 1 lần/ ngày) | (200 mcg 2 lần/ ngày) | |
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới Chảy máu cam |
Thường gặp Thường gặp |
Không thường gặp Rất thường gặp |
Rối loạn tiêu hóa Kích ứng họng |
… | Thường gặp |
Bệnh tại chỗ và rối loạn tổng quát Nhức đầu |
Thường gặp |
Thường gặp |
Ở bệnh nhân viêm xoang mũi cấp tính, tỷ lệ chảy máu cam do MOME – AIR là 3,3% so với 2,6% khi dùng giả dược và tương tự ở những bệnh nhân điều trị viêm mũi dị ứng.
Hiếm khi có các phản ứng dị ứng tức thì như co thắt phế quản, khó thở có thể xảy ra sau khi xịt mometason furoat monohydrat vào mũi. Rất hiếm khi có mẫn cảm và phù mạch được báo cáo. Rối loạn vị giác và khứu giác được báo cáo là rất hiếm.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.