





Thuốc Mobic 7.5mg Boehringer điều trị viêm xương khớp (2 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc giảm đau kháng viêm
Quy cách
Viên nén - Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Meloxicam
Thương hiệu
Boehringer - BOEHRINGER
Xuất xứ
Hy Lạp
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-16141-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Mobic là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc họ Oxicam, chứa hoạt chất chính là meloxicam, có các đặc tính kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Thuốc dùng trong bệnh viêm khớp, thoái hóa khớp để giảm nhanh các triệu chứng viêm, đau.
Cách dùng
Tổng liều dùng hàng ngày nên được sử dụng dưới dạng đơn liều (dùng một lần) và nên uống nguyên vẹn cả viên với nước hoặc thức uống lỏng khác trong cùng bữa ăn.
Liều dùng
Viêm xương khớp: 7,5 mg/ngày. Nếu cần thiết liều có thể tăng lên thành 15 mg/ngày.
Viêm khớp dạng thấp: 15 mg/ngày. Tùy theo đáp ứng điều trị, liều có thể giảm xuống thành 7,5 mg/ngày.
Viêm cột sống dính khớp: 15 mg/ngày. Tùy theo đáp ứng điều trị, liều có thể giảm xuống thành 7,5 mg/ngày.
Ở bệnh nhân có nguy cơ cao bị những phản ứng bất lợi: Điều trị khởi đâu với liêu 7,5 mg/ngày.
Ở những bệnh nhân suy thận nặng đang lọc máu: Liều dùng không được quá 7,5 mg/ngày.
Đối với thanh thiếu niên: Liều tối đa được khuyến cáo là 0,25 mg/kg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp quá liều, các biện pháp làm sạch dạ dày và các biện pháp hỗ trợ toàn thân nên được sử dụng vì hiện nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Một thử nghiệm lâm sàng cho thấy rằng cholestyramine làm tăng tốc độ dao thai meloxicam.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thường gặp, ADR >1/100
Hệ tiêu hóa: Khó tiêu, buồn nôn, mửa, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy;
Hệ huyết học: Thiếu máu;
Da: Ngứa, phát ban da;
Hệ thần kinh trung ương: Choáng váng, nhức đầu;
Hệ tim mạch: Phù.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hệ tiêu hóa: Các bất thường thoáng qua của những thông số chức năng gan (ví dụ: tăng transaminase hay bilirubine) ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tiềm ẩn hay ồ ạt.
Hệ huyết học: Rối loạn công thức máu gồm rối loạn các loại bạch cầu, giảm bạch cầu và tiểu cầu. Nếu dùng đồng thời với thuốc có độc tính trên tủy xương, đặc biệt là methotrexate, sẽ là yếu tố thuận lợi cho sự suy giảm tế bào máu.
Da: Viêm miệng, mề đay.
Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, ù tai, ngủ gật.
Hệ tim mạch: Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
Hệ tiết niệu: Tăng creatinine huyết và/hoặc tăng urê huyết. Phản ứng tăng nhạy cảm: Phù niêm và phản ứng tăng nhạy cảm bao gồm phản ứng phản vệ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











