




Thuốc Mifestad 10 Stella điều trị tránh thai khẩn cấp trong 120 giờ sau khi giao hợp (1 viên)
Danh mục
Thuốc tránh thai
Quy cách
Viên nén - Hộp 1 Viên
Thành phần
Mifepristone
Thương hiệu
Stella Pharm - STELLA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-29503-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc tránh thai Mifestad 10 là sản phẩm của Stellapharm. Thuốc Mifestad 10 dùng để tránh thai khẩn cấp trong vòng 120 giờ.
Cách dùng
Thuốc tránh thai khẩn cấp Mifestad 10 được dùng bằng đường uống.
Liều dùng
Uống 1 viên Mifestad 10 trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp. Tuy nhiên, dùng càng sớm hiệu quả càng cao.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Nếu xảy ra quá liều, triệu chứng có thể là suy thận.
Điều trị các triệu chứng quá liều bằng các phương pháp hỗ trợ, cho uống Dexamethason.
Làm gì khi quên 1 liều?
Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Mifestad 10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hệ thần kinh:
Hiếm gặp, 1/ 10.000 ≤ ADR < 1/ 1.000: Đau đầu.
Rối loạn tiêu hóa:
Rất thường gặp: Buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy (những phản ứng dạ dày - ruột liên quan đến sử dụng prostaglandin thường được báo cáo).
Thường gặp, 1/ 100 ≤ ADR < 1/ 10: Quặn thắt, nhẹ hoặc vừa.
Rối loạn da và mô dưới da:
Ít gặp, 1/ 1000 ≤ ADR < 1/ 100: Quá mẫn cảm: Nổi mày đay lạ thường (0,2%).
Hiếm gặp, 1/ 10.000 ≤ ADR < 1/ 1.000: Chứng mày đay, đỏ da, hồng ban nút và hiện tượng hoại tử da nhiễm độc được ghi nhận.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/ 10.000: Phù mạch.
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:
Thường gặp, 1/ 100 ≤ ADR < 1/ 10: Nhiễm khuẩn sau phá thai. Khoảng 5% phụ nữ bị nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn (như viêm nội mạc tử cung, viêm khung chậu) đã được báo cáo.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/ 10.000: Đã có báo cáo về các trường hợp sốc do nhiễm độc tố nghiêm trọng hoặc gây tử vong do các mầm bệnh như Clostridium sordellii gây viêm nội mạc tử cung hoặc Escherichia coli, có sốt hoặc không hay có các triệu chứng nhiễm khuẩn rõ ràng khác sau khi sử dụng mifepristone.
Hệ mạch máu:
Ít gặp, 1/ 1000 ≤ ADR < 1/ 100: Hạ huyết áp (0,25%).
Hệ sinh sản và tuyến vú:
Rất thường gặp: Co thắt tử cung hoặc co cứng (10 đến 45%) sau khi dùng prostaglandin.
Thường gặp, 1/ 100 ≤ ADR < 1/ 10: Khoảng 5% xảy ra xuất huyết nhiều.
Toàn thân:
Hiếm gặp, 1/ 10.000 ≤ ADR < 1/ 1.000: Mệt mỏi, triệu chứng thần kinh phế vị (bốc hỏa, chóng mặt, ớn lạnh), sốt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











