
Thuốc Vigorito Davipharm kiểm soát đường huyết ở bệnh đái tháo đường tuýp 2 (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc trị tiểu đường
Quy cách
Viên nén - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Vildagliptin
Thương hiệu
Davipharm - DAVI
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-21482-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Vigorito của Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú, thành phần chính là vildagliptin, được chỉ định như một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn và luyện tập để cải thiện sự kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 (T2DM), dạng đơn trị liệu hoặc phối hợp.
Cách dùng
Thuốc Vigorito được dùng đường uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng
Người lớn
Khi sử dụng đơn trị, phối hợp với metformin, phối hợp với thiazolidindion, phối hợp với metformin và sulphonylure, hoặc phối hợp với insulin (kèm hoặc không kèm metformin), liều khuyến cáo của vildagliptin là 100 mg, dùng 1 liều 50 mg vào buổi sáng và 1 liều 50 mg vào buổi tối.
Khi sử dụng phối hợp 2 thuốc cùng với sulphonylure, liều khuyến cáo của vildagliptin là 50 mg dùng 1 lần/ngày vào buổi sáng, ở những bệnh nhân này, vildagliptin liều 100 mg/ngày không có hiệu quả cao hơn vildagliptin liều 50 mg dùng 1 lần/ngày.
Khi sử dụng phối hợp với sulphonylure, có thể cân nhắc dùng sulphonylure liều thấp hơn để giảm nguy cơ hạ glucose huyết.
Không khuyến cáo dùng liều cao hơn 100 mg.
An toàn và hiệu quả của vildagliptin trong điều trị phối hợp 3 thuốc cùng với metformin và thiazolldindion chưa được thiết lập.
Người cao tuổi (≥ 65 tuổi)
Không cần hiệu chỉnh liều ở người cao tuổi.
Bệnh nhân suy thận
Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ (ClCr ≥ 50 ml/phút), ở bệnh nhân suy thận vừa hoặc nặng hoặc bị ESRD, liều vildagliptin khuyến cáo là 50 mg dùng 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy gan
Không nên dùng vildagliptin cho bệnh nhân suy gan, bao gồm bệnh nhân có alanin aminotransferase (ALT) hoặc aspartat aminotransferase (AST) > 3 lần giới hạn trên bình thuờng (ULN) trước khi điều trị.
Trẻ em
Không khuyến cáo dùng vildagliptin cho trẻ em và thanh thiếu niên (< 18 tuổi). An toàn và hiệu quả của vildagliptin ở trẻ em và thanh thiếu niên (< 18 tuổi) chưa được thiết lập.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng thu thập được trong nghiên cứu khả năng dung nạp khi tăng liều ở đối tưởng khỏe mạnh:
Sử dụng vildagliptin trong vòng 10 ngày, ở liều 400 mg: Đau cơ, dị cảm nhẹ và thoáng qua, sốt, phú và tăng nồng độ lipase thoáng qua.
Ở liều 600 mg: Phù ở bàn tay và bàn chân, và tăng nồng độ creatinin phosphokinase, AST, protein C hoạt hóa và myoglobin, dị cảm.
Tất cả triệu chứng và bất thường xét nghiệm tự khỏi mà không cần điều trị sau khi ngừng thuốc.
Xử trí:
Trong trường hợp quá liều, khuyến cáo điều trị hỗ trợ. Vildagliptin không bị loại bỏ bởi thẩm phân máu. Tuy nhiên, chất chuyển hóa thủy phân chính (LAY 151) có thể bị loại bỏ bởi thẩm phân máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống 2 liều trong cùng 1 ngày.
Khi sử dụng thuốc Vigorito, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Dùng phối hợp với metformin
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ glucose huyết.
-
Thần kinh: Run, nhức đầu, chóng mặt.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Thần kinh: Mệt mỏi.
Dùng phối hợp với sulphonylure
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ glucose huyết.
-
Thần kinh: Run, nhức đầu, chóng mặt, suy nhược.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tiêu hóa: Táo bón.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
-
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm mũi họng.
Dùng phối hợp với thiazolidindion
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân.
-
Mạch máu: Phù ngoại biên.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ glucose huyết.
-
Thần kinh: Nhức đầu, suy nhược.
Đơn trị
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Thần kinh: Chóng mặt.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ glucose huyết.
-
Thần kinh: Nhức đầu.
-
Mạch máu: Phù ngoại biên.
-
Tiêu hóa: Táo bón.
-
Cơ xương và mô liên kết: Viêm khớp.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
-
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm mũi họng.
Dùng phối hợp với metformin và sulphonylure
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ glucose huyết.
-
Thần kinh: Chóng mặt, run.
-
Da và mô dưới da: Tăng tiết mồ hôi.
-
Toàn thân: Suy nhược.
Dùng phối hợp với insulin
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ glucose huyết.
-
Thán kinh: Nhức đầu, ớn lạnh.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy, đầy hơi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











