Viên nén Meyerviliptin 50mg Meyer-BPC hỗ trợ chế độ ăn kiêng, kiếm soát đường huyết (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc trị tiểu đường
Quy cách
Viên nén - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Vildagliptin
Thương hiệu
MEYER-BPC - CTY TNHH LIÊN DOANH MEYER-BPC
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-27416-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Meyerviliptin của Công ty Liên doanh Meyer-BPC, thành phần chính là vildagliptin, thuộc nhóm ức chế dipeptidyl peptidase (DPP-4) dùng để điều trị như một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và luyện tập để cải thiện sự kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, màu trắng, hình tròn chứa hàm lượng 50 mg vildagliptin.
Cách dùng
Thuốc Meyerviliptin có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều 50 mg nên được uống một lần một ngày vào buổi sáng. Liều 100 mg nên được chia thành 2 liều 50 mg, uống vào buổi sáng và buổi tối.
Liều dùng
Liều điều trị áp dụng cho người lớn từ 18 tuổi trở lên
Kiểm soát việc điều trị đái tháo đường nên tùy theo từng bệnh nhân.
Liều được khuyến cáo của Meyerviliptin là 50 mg, một hoặc hai lần mỗi ngày.
Trong đơn trị liệu và trong điều trị phối hợp với metformin, với một TZD hoặc với insulin (có hoặc không có metformin), liều được khuyến cáo của Meyerviliptin là 50 mg hoặc 100 mg mỗi ngày.
Trong điều trị phối hợp hai loại thuốc với một sultonylurê, liều được khuyến cáo của vildagliptin là 50 mg một lần một ngày, ở nhóm bệnh nhân này, vildagIiptin 100 mg/ngày không hiệu quả hơn vildagliptin 50 mg, 1 lần/ngày.
Trong điều trị phối hợp 3 loại thuốc với metformin và một sulfonylure, liều được khuyến cáo của vildagliptin là 100 mg mỗi ngày.
Nếu sự kiểm soát đường huyết chặt chẽ hơn cần đến liều dùng trên liều vildagliptin tối đa hàng ngày được khuyến cáo, có thể xem xét bổ sung các thuốc điều trị đái tháo đường khác như metformin, một sultonylurê, một thiazolidindion hoặc insulin.
Liều lớn hơn 100 mg không được khuyến cáo.
Suy thận: Không điều chỉnh liều vildagliptin ở bệnh nhân suy thận nhẹ (ClCr > 50 ml/phút) ở bệnh nhân suy thận trung bình hoặc nặng hoặc bệnh nhân giai đoạn cuối (ESRD), liều vildagliptin được khuyến cáo là 50 mg, 1 lần/ngày.
Suy gan: Không khuyến cáo dùng vildagliptin cho bệnh nhân suy gan.
Người cao tuổi (> 65 tuổi)
Không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân cao tuổi.
Trẻ em (dưới 18 tuổi)
Không khuyến cáo dùng vildagliptin cho bệnh nhân trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Xử trí quá liều
Điều trị hỗ trợ.
Vildagliptin không thể được loại bỏ bằng thẩm tách, tuy nhiên chất chuyển hóa chính do thủy phân (LAY151) có thể loại bỏ bằng thẩm tách máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Meyerviliptin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Vildagliptin 100 mg mỗi ngày kết hợp với metformin trong các nghiên cứu mù đôi:
Thường gặp, ADR > 1/100
- Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Hạ đường huyết.
- Rối loạn hệ thần kinh: Run, đau đầu, chóng mặt.
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Mệt mỏi.
Vildagliptin 50 mg kết hợp với sulfonylure trong các nghiên cứu mù đôi:
Thường gặp, ADR >1/100
- Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Hạ đường huyết.
- Rối loạn hệ thần kinh: Run, đau đầu, chóng mặt, suy nhược.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Rối loạn tiêu hoá: Táo bón.
Rất hiếm, ADR < 10000
- Hô hấp: Nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm mũi họng.
Vildagliptin 100mg mỗi ngày kết hợp với thiazolidindion trong các nghiên cứu mù đôi:
Thường gặp, ADR >1/100
- Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Làm tăng cân.
- Bệnh mạch máu: Phù mạch ngoại biên.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Hạ dường huyết.
- Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, suy nhược.
Đơn trị liệu bằng vildagliptin 100 mg mỗi ngày trong các nghiên cứu mù đôi:
Thường gặp, ADR >1/100
- Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Hạ đường huyết.
- Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu.
- Bệnh mạch máu: Phù mạch ngoại biên.
- Rối loạn tiêu hoá: Táo bón.
- Bệnh cơ xương: Đau khớp.
Rất hiếm, ADR < 10000
- Hô hấp: Nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm mũi họng.
Vildagliptin 50mg 2 lần mỗi ngày kết hợp với metformin và sulfonylure:
Thường gặp, ADR > 1/100
- Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Hạ đường huyết.
- Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, run, suy nhược.
- Rối loạn ở da và mô dưới da: Tăng tiết mồ hôl.
- Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu.
Vildagliptin 100mg mỗi ngày kết hợp với insulin (có hoặc không có metformin) trong các nghiên cứu mù đôi:
Thường gặp, ADR > 1/100
- Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Hạ đường huyết.
- Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, ớn lạnh.
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Rối loạn tiêu hoá: Đầy hơi, tiêu chảy.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.