Thuốc Lostad T25 25mg Stella điều trị tăng huyết áp, giảm nguy cơ đột quỵ (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Losartan
Thương hiệu
Stella Pharm - STELLA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-22351-15
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Lostad T25 thành phần chính losartan potassium , dùng để điều trị tăng huyết áp, làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân có phì đại tâm thất trái, bệnh thận ở những bệnh nhân bị đái tháo đường, trong trường hợp suy tim và nhồi máu cơ tim.
Cách dùng
Lostad dùng đường uống.
Liều dùng
Tăng huyết áp
Liều thường dùng 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu cần thiết, có thế tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi bắt đầu điều trị khoảng 3 - 6 tuần.
Liều khởi đầu 25 mg x 1 lần/ngày được dùng cho bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch. Liều này cũng thích hợp cho bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận.
Bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Liều khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày, tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Dữ liệu quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện hay gặp nhất của quá liều là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra do kích thích thần kinh phó giao cảm (thần kinh phế vị).
Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, cần tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ. Không thế loại bỏ losartan hoặc chất chuyển hóa có hoạt tính bằng thẩm phân máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Lostad, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Phần lớn các tác dụng không mong muốn đều nhẹ và mất dần theo thời gian.
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
- Tim mạch: Hạ huyết áp không phản xạ tim nhanh.
- Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng.
- Nội tiết - chuyển hóa: Tăng kali huyết.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu.
- Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.
- Thần kinh cơ - xương: Đau lưng/đau chân, đau cơ.
- Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao).
- Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.
Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
- Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau thắt ngực, blốc A - V độ II, đánh trống ngực, nhịp xoang chậm, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
- Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, gặp ác mộng, đau nửa đầu, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt, sốt.
- Da: Rụng tóc, viêm da, da khô, vết bầm, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, phát ban.
- Nội tiết - chuyển hóa: Bệnh gút.
- Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.
- Sinh dục - tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.
- Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.
- Thần kinh cơ xương: Dị cảm, run, đau cánh tay, hông, vai và đầu gối, phù khớp, đau cơ xơ hóa, yếu cơ.
- Mắt: Nhìn mờ, nóng rát và nhức mắt, viêm kết mạc, giảm thị lực.
- Tai: Ù tai.
- Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ urê hoặc creatinin.
- Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, khó chịu ở họng, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở.
- Các tác dụng khác: Toát mồ hôi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.