Thuốc Warfarin 5 S.P.M điều trị ngắn hạn huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi cấp tính (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc chống đông máu
Quy cách
Viên nén - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Warfarin
Thương hiệu
S.P.M - CÔNG TY CỔ PHẦN S.P.M
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-21735-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Warfarin 5 được sản xuất bởi công ty cổ phần SPM, với thành phần chính warfarin natri, là thuốc dùng để điều trị ngắn hạn huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi cấp tính, lúc bắt đầu điều trị phối hợp với heparin; phòng huyết khối cho người bệnh phải bất động kéo dài sau phẫu thuật; phòng huyết khối tĩnh mạch, phẫu thuật và hỗ trợ điều trị tiêu cục huyết khối trong nhồi máu cơ tim cấp.
Thuốc còn được dùng phòng bệnh dài hạn ở người bệnh huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi tái phát, bệnh tim có nguy cơ nghẽn mạch như rung thất, thay van tim, người bệnh thiếu máu cục bộ thoáng qua, nghẽn mạch não, bệnh mạch vành (cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim).
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Phải dùng thuốc vào cùng thời điểm đã quy định trong các ngày.
Liều dùng
Liều ban đầu
Liều dùng được xác định cho từng người.
Liều dùng phụ thuộc vào INR (tỷ số chuẩn hóa quốc tế):
INR = Thời gian Quick của người bệnh/Thời gian Quick chuẩn= PTR(ISI).
Trong đó:
-
PT= Thời gian Quick.
-
PTR = Tỷ số giữa thời gian Quick của người bệnh chia cho thời gian Quick chuẩn.
-
ISI là chỉ số độ nhạy quốc tế (của thromboplastin được dùng so với thromboplastin chuẩn quy chiếu quốc tế). Như vậy ISI của mẫu theo định nghĩa bằng 1.
-
INR của người bình thường < 1,2. Nếu INR > 5, nguy cơ chảy máu mạnh.
Liều đầu tiên thông thường 5 – 10 mg/ngày trong 2 ngày đầu, sau đó điều chỉnh dựa vào kết quả xác định INR.
Người cao tuổi thường dùng liều ban đầu thấp.
Khi cần chống đông nhanh thì dùng heparin trong những ngày đầu tiên (tiêm hoặc dưới da). Việc điều trị bằng warfarin có thể hoặc đồng thời với heparin, hoặc bắt đầu sau heparin.
Liều duy trì
Phần lớn người bệnh được duy trì với liều 2 – 10 mg/ngày. Thời gian điều trị phụ thuộc vào từng người. Thông thường, liệu pháp chống đông phải kéo dài khi nguy cơ tắc mạch đã qua.
Phạm vi dao động của INR được khuyến cáo:
-
INR = 2,0 – 3,0: Phòng huyết khối – nghẽn mạch cho người bệnh nội hoặc ngoại khoa có nguy cơ cao; điều trị huyết khối tĩnh mạch gần và nghẽn mạch phổi, phòng nghẽn mạch toàn thân ở người bệnh rung nhĩ, bệnh van tim, đặt van tim sinh học hoặc nhồi máu cơ tim cấp.
-
INR = 3,0 – 4,5: Phòng nghẽn mạch ở người đặt van tim cơ học hoặc ở người nghẽn mạch toàn thân tái phát.
Giám sát PT/INR định kỳ: PT/INR phải được xác định trước khi điều trị. Trong 2 tuần đầu, xác định hàng ngày hoặc 2 đến 3 lần mỗi tuần. Sau đó, hàng tháng ở bệnh nhân đã được cân bằng hoặc 1/2 tháng một lần, nếu thấy cần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nếu chảy máu hoặc khả năng chảy máu xảy ra, tạm ngừng warfarin, nếu cần, truyền huyết thanh mới hoặc thay toàn bộ máu. Cho dùng vitamin K, uống hoặc tiêm 5 – 10 mg.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Warfarin 5, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Chảy máu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy.
-
Da: Ban đỏ.
-
Rụng tóc.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Viêm mạch, hoại tử da.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.