![Bột pha tiêm Hydrocortison](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00003854_8cd7113c63.jpg)
Bột pha tiêm Hydrocortison Bidiphar giúp chống viêm, chống dị ứng, chống ngứa (1 ống x 2ml)
Danh mục
Thuốc tiêm chích
Quy cách
Bột đông khô pha tiêm - Hộp
Thành phần
Hydrocortison natri succinat
Thương hiệu
Bidiphar - BIDIPHAR 1
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-15382-11
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Hydrocortison là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược – Trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR). Thuốc có dược chất chính là hydrocortisone, là một corticoid được tiết ra từ tuyến vỏ thượng thận, thuộc nhóm glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, chống ngứa và ức chế miễn dịch.
Thuốc Hydrocortison được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm, mỗi lọ bột đông khi pha tiêm chứa Hydrocortison 100 mg và được đóng gói theo quy cách hộp 1 lọ và ống dung môi (mỗi ống dung môi chứa alcol benzylic 18 mg, nước cất pha tiêm vđ 2 ml).
Cách dùng
Hòa tan lọ bột bằng dung môi kèm theo. Dung dịch đã pha được bảo quản ≤ 25°C, tránh ánh sáng, chỉ dùng dung dịch trong suốt, không được dùng sau khi pha quá 3 ngày.
Dung dịch không bền với nhiệt nên không được hấp tiệt trùng. Thuốc được pha để tiêm bắp hay tĩnh mạch và nếu cần để truyền tĩnh mạch thì pha loãng tiếp đến nồng độ 0,1 – 1 mg/ml bằng dung dịch dextrose 5% hoặc NaCl 0,9%.
Liều dùng
Hydrocortison có thể được sử dụng theo đường tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, phương pháp ưu tiên khi sử dụng cấp cứu ban đầu là tiêm tĩnh mạch. Sau giai đoạn cấp cứu ban đầu, cần xem xét sử dụng một thuốc tiêm có tác dụng dài hơn hoặc một thuốc dạng uống.
Liều dùng thường dao động từ 100 mg đến 500 mg tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh nhân, tiêm tĩnh mạch trong thời gian từ 1 đến 10 phút. Liều sử dụng này có thể được lặp lại trong khoảng thời gian 2,4 hoặc 6 giờ, được chỉ định tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân và tình trạng lâm sàng.
Nói chung, liệu pháp corticosteroid liều cao nên chỉ được tiếp tục cho đến khi tình trạng bệnh nhân đã ổn định - thường không quá 48 đến 72 giờ. Nếu tiếp tục điều trị bằng hydrocortison trong thời gian hơn 48 đến 72 giờ thì có thể xảy ra hiện tượng tăng natri máu.
Do đó, nên thay thế hydrocortison bằng một corticosteroid khác như methylprednisolon natri succinat vì hiện tượng giữ natri xảy ra ít hoặc không xảy ra. Mặc dù ít gặp các tác dụng phụ có liên quan đến liệu pháp corticoid liều cao ngắn hạn nhưng loét dạ dày có thể xảy ra. Có thể chỉ định dự phòng bằng thuốc kháng acid.
Bệnh nhân bị stress nặng sau khi điều trị bằng corticoid nên được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu và triệu chứng suy giảm vỏ tuyến thượng thận – thận.
Điều trị bằng corticoid là một liệu pháp hỗ trợ và không thay thế cho liệu pháp chuẩn.
Ở bệnh nhân bị bệnh gan, tác dụng có thể tăng lên và cần xem xét giảm liều sử dụng.
Bệnh nhân cao tuổi: Hydrocortison chủ yếu được sử dụng trong các tình trạng ngắn hạn cấp tính. Không có thông tin nào gợi ý rằng sự thay đổi liều lượng được bảo đảm ở người cao tuổi. Tuy nhiên, cần lưu ý các biến chứng nghiêm trọng hơn của các tác dụng phụ hay gặp do corticosteroid khi điều trị cho bệnh nhân cao tuổi và cần phải có giám sát lâm sàng chặt chẽ.
Trẻ em: Mặc dù liều sử dụng có thể được giảm đối với trẻ sơ sinh và trẻ em, nhưng cần được điều chỉnh theo mức độ nghiêm trọng và đáp ứng của bệnh nhân hơn là theo tuổi hoặc cân nặng và không nên ít hơn 25 mg mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Rất hiếm gặp quá liều gây nên ngộ độc cấp hoặc gây chết. Trong các trường hợp quá liều, không có thuốc đối kháng điển hình, chỉ điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Làm gì khi quên 1 liều?
Thuốc được sử dụng bởi nhân viên y tế nên ít có khả năng quên liều.
Khi sử dụng thuốc Hydrocortison, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Che lấp dấu hiệu nhiễm khuẩn; nhiễm khuẩn cơ hội.
- Các khối u lành tính, ác tính và không xác định (bao gồm các u và polyp): Sarcoma Kaposi (đã được báo cáo xảy ra ở những bệnh nhân sử dụng corticosteroid)
- Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn (bao gồm phản ứng phản vệ và dạng phản vệ như: Co thắt phế quản, phù thanh quản, nổi mày đay). Có thể ức chế các phản ứng trong các thử nghiệm trên da.
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu
- Rối loạn nội tiết: Dạng hội chứng Cushing; ức chế trục tuyến thượng thận – tuyến yên. Hội chứng ngưng thuốc: Giảm liều corticosteroid quá nhanh sau khi điều trị dài hạn có thể dẫn đến suy thượng thận cấp tính, hạ huyết áp và tử vong. Tuy nhiên, trường hợp này xảy ra nhiều hơn đối với liệu pháp điều trị liên tục corticosteroid. Hội chứng ngưng thuốc có thể xảy ra bao gồm: Sốt, đau cơ, đau khớp, viêm mũi, viêm kết mạc, các nốt đau ngứa ở da và giảm cân. Glucose niệu, chứng rậm lông, biểu hiện bệnh tiểu đường tiềm ẩn, rối loạn kinh nguyệt, ức chế sự phát triển của trẻ em.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giữ natri, giữ nước, nhiễm kiềm giảm kali máu, giảm dung nạp glucose, tăng sự thèm ăn, tăng cân.
- Rối loạn tâm thần: Các rối loạn có liên quan (như dễ bị kích thích, sảng khoái, suy nhược, thay đổi tính tình phụ thuộc tâm trạng và suy nghĩ tự vẫn). Các phản ứng liên quan loạn tâm thần (chẳng hạn như hưng cảm, ảo tưởng, ảo giác, làm trầm trọng thêm bệnh tâm thần phân liệt); rối loạn hành vi. Dễ bị kích thích, lo âu, rối loạn giấc ngủ. Rối loạn chức năng nhận thức bao gồm nhầm lẫn và mất trí nhớ. Co giật, trầm cảm, đau đầu, mất ngủ, rối loạn cảm giác (sau khi dùng đường nội tủy mạc), dị cảm, chóng mặt.
- Rối loạn hệ thần kinh: Tăng áp lực nội sọ với phù gai thị ở trẻ em (u giả não bộ) đã được báo cáo, thường sau khi ngưng sử dụng hydrocortison; tăng áp lực nội sọ lành tính; co giật; tích mỡ gây tê ngoài màng cứng; viêm dây thần kinh, bệnh thần kinh; viêm màng nhện, viêm màng não, liệt nhẹ hai chi dưới/liệt chi dưới (sau khi dùng đường nội tủy mạc).
- Rối loạn mắt: Đục dưới bao; tăng nhãn áp; lồi mắt; tăng áp lực nội nhãn, có thể gây tổn thương thần kinh thị giác; mỏng giác mạc hoặc kết mạc; làm trầm trọng thêm bệnh ở mắt do nấm hoặc virus; bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịch; hiếm khi gặp trường hợp mù lòa khi tiêm quanh mắt.
- Rối loạn tim: Suy tim sung huyết (ở những bệnh nhân nhạy cảm); vỡ tim sau nhồi máu cơ tim; nhịp tim chậm, ngừng tim, loạn nhịp tim, tim to, đau cơ tim phì đại ở trẻ sinh non, nhịp tim nhanh.
- Rối loạn mạch máu: Tăng huyết áp; huyết khối bao gồm nghẽn mạch huyết khối; trụy tuần hoàn, thuyên tắc mỡ, phù phổi, ngất, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm mạch.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Nấc cục; thuyên tắc phổi.
- Rối loạn dạ dày ruột: Loét đường tiêu hóa (có thể thủng và xuất huyết); xuất huyết dạ dày; viêm tụy; chướng bụng; loét thực quản; nhiễm nấm Candida thực quản; thủng ruột non và ruột già (đặc biệt ở bệnh nhân bị viêm ruột); khó tiêu; buồn nôn; rối loạn chức năng ruột/bàng quang (sau khi dùng đường nội tủy mạc), tăng nồng độ enzym gan (thường hồi phục sau khi ngưng điều trị), gan to.
- Rối loạn da và mô dưới da: Đốm xuất huyết; giãn mao mạch; vết bầm máu; teo da và mô dưới da; vệt trên da; tăng sắc tố da; giảm sắc tố da; rậm lông; mụn trứng cá; tăng tiết mồ hôi; viêm da dị ứng, nóng hoặc đau dây thần kinh (đặc biệt ở vùng đáy chậu, sau khi tiêm tĩnh mạch), vảy khô, phù, ban đỏ da, phát ban, ức chế các phản ứng của phép thử nghiệm trên da, da mỏng yếu, tóc da đầu mỏng, mày đay, áp xe vô trùng.
- Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Đau cơ do steroid; yếu cơ; hoại tử xương: hoại tử vô trùng ở đầu xương đùi và xương cánh tay; loãng xương; bệnh lý gãy xương của các xương dài; chậm phát triển xương; bệnh khớp Charcot, giảm khối lượng cơ, phản ứng ban đỏ sau khi tiêm (sau khi dùng đường tiêm trong khớp).
- Rối loạn hệ sinh sản và vú: Kinh nguyệt không đều; mất kinh.
- Rối loạn chung và tình trạng tại vị trí tiêm: Khả năng lành vết thương bị giảm; áp xe vô trùng; khó chịu.
- Đang điều tra: Giảm dung nạp carbohydrat; tăng nhu cầu insulin (hoặc tác nhân hạ đường huyết đường uống ở người bị tiểu đường); kali máu bị giảm; cân bằng ni tơ âm tính (do dị hóa protein); can xi trong nước tiểu tăng; alanin aminotransferase tăng; aspartat aminotransferase tăng; phosphatase kiềm trong máu tăng.
- Vết thương, ngộ độc và biến chứng liên quan thủ thuật: Gãy xương cột sống; đứt gân (đặc biệt là gân gót Achilles).
- Khác: Tích tụ chất béo bất thường, giảm đề kháng nhiễm khuẩn, nấc cục, tăng hoặc giảm khả năng chuyển động và số lượng tinh trùng, nhiễm trùng tại vị trí tiêm sau khi tiêm không vô trùng, khó chịu, mặt tròn như mặt trăng, tăng cân.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Có thể giảm thiểu hội chứng giả Cushing và chứng loãng xương bằng cách chọn cẩn thận chế phẩm thuốc steroid. Chương trình dùng thuốc cách 1 ngày hoặc ngắt quãng; liệu pháp phụ trợ có thể có hiệu quả trong điều trị loãng xương do steroid (can xi, vitamin D,…). Phải thường xuyên quan tâm đến nhiễm khuẩn do vi khuẩn “cơ hội”. Nếu cần, phải dùng kháng sinh.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Autifan 20 An Thiên điều trị rối loạn lipid huyết (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030933_autifan_20mg_an_thien_6232_616d_large_5239b8ae02.jpg)
![Dung dịch uống A.T Desloratadin 2.5mg An Thiên giảm viêm mũi dị ứng, ngứa, nổi mày đay mạn tính (60ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00503044_77fb74d4e5.jpg)
![Thuốc Colchicin 1mg Traphaco phòng tái phát viêm khớp do gút và điều trị dài ngày bệnh gút (1 vỉ x 20 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_2669_98a67186b1.jpg)
![Thuốc Candesartan Stada 16mg điều trị tăng huyết áp vô căn, suy tim (2 vỉ x 14 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00033758_candesartan_stada_16mg_2x14_3146_624e_large_7dea7bdb23.jpg)
![Bột Doromax 200mg Domesco điều trị nhiễm khuẩn (10 gói)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002572_doromax_200mg_domesco_9160_60c1_large_0e0fe50cb8.jpg)
![Hỗn dịch uống Oralegic CPC1HN điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa (2 vỉ x 5 ống x 5ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00032209_3bce3aa96a.jpg)
![Thuốc Medi-Ambroxol Medisun tiêu chất nhầy đường hô hấp (30 ống x 5ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/Medi_ambroxol_974fc143c2.png)
![Thuốc Amlodipin 5mg Vidipha điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022480_amlodipin_5mg_vidipha_10x10_6306_6374_large_9d57b82df9.jpg)
![Thuốc Amursolic Meyer hỗ trợ làm tan sỏi cholesterol (5 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020151_amursolic_150mg_meyer_5x10_6778_63d7_large_08341218f8.jpg)
![Thuốc Esocon 20 Biopharm điều trị loét dạ dày do sử dụng thuốc NSAID (5 vỉ x 6 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002858_7238a2ca1f.jpg)
Tin tức
![Áp xe gan nhiễm khuẩn: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và cách điều trị](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ap_xe_gan_nhiem_khuan_nguyen_nhan_trieu_chung_chan_doan_va_cach_dieu_tri_2f867ef0a6.jpg)
![Chọc hút tế bào bằng kim nhỏ trong chẩn đoán bệnh lý y khoa](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/choc_hut_te_bao_bang_kim_nho_trong_chan_doan_benh_ly_y_khoa_6dfd528aa7.jpg)
![3 cách sử dụng dầu dừa trị hôi miệng cực hữu hiệu](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/3_cach_su_dung_dau_dua_tri_hoi_mieng_cuc_huu_hieu_Ki_Fv_R_1547425392_ada17a0436.jpg)
![Bệnh viêm phế quản ở trẻ em – nguyên nhân và cách điều trị](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/benh_viem_phe_quan_o_tre_em_nguyen_nhan_va_cach_dieu_tri_Kf_IVL_1515058680_large_d4dcf8a063.jpg)
![6 cách chăm sóc da đơn giản mà bạn cần biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/6_cach_cham_soc_da_don_gian_ma_ban_can_biet_arg_RG_1515059160_large_dee55dc72b.jpg)
![Lông mọc trên nốt ruồi có nguy hiểm không? Liệu đây có phải là dấu hiệu cảnh báo ung thư](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/long_moc_tren_not_ruoi_co_nguy_hiem_khong_lieu_day_co_phai_la_dau_hieu_canh_bao_ung_thu_9286514089.jpg)
![Dấu hiệu sắp sinh ở tuần 38 mà các mẹ bầu cần lưu ý](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/xuat_hien_dau_hieu_sap_sinh_o_tuan_38_me_bau_can_lam_gi_Oad_Ow_1623575962_1ea7107a22.jpg)
![Vị trí và tác dụng của huyệt Dưỡng Lão](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/vi_tri_va_tac_dung_cua_huyet_duong_lao_c2a9b8263c.jpg)
![Tuyến ức là gì? Triệu chứng và phương pháp điều trị bệnh u tuyến ức](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tuyen_uc_la_gi_benh_u_tuyen_uc_la_gi_trieu_chung_va_phuong_phap_dieu_tri_01d9273f02.jpg)
![Dấu hiệu lâm sàng người mắc bệnh giun xoắn](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dau_hieu_lam_sang_nguoi_mac_benh_giun_xoan_81232acb08.jpg)
![Rối loạn lưỡng cực có di truyền không? Phòng tránh như thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/roi_loan_luong_cuc_co_di_truyen_khong_phong_tranh_nhu_the_nao_Z_Uzlr_1660558631_8b9b5f758f.jpg)
![Giúp trẻ giảm triệu chứng khó chịu do rối loạn tiêu hóa với Bioamicus Complete](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mach_me_cach_giup_tre_giam_trieu_chung_kho_chiu_do_roi_loan_tieu_hoa_1_Cropped_c3f0225b46.png)