
Thuốc tiêm Zoladex 3.6mg AstraZeneca kiểm soát ung thư tiền liệt tuyến (1 ống tiêm)
Danh mục
Thuốc điều trị ung thư
Quy cách
Dung dịch để tiêm trong bơm tiêm đóng sẵn - Hộp
Thành phần
Goserelin
Thương hiệu
Astra - Astra
Xuất xứ
Anh
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-20226-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Zoladex 3,6mg được sản xuất bởi AstraZeneca UK Limited, với thành phần chính goserelin acetate. Đây là thuốc dùng để kiểm soát ung thư tiền liệt tuyến thích hợp với đáp ứng điều trị qua cơ chế hormone, kiểm soát ung thư vú ở phụ nữ tiền mãn kinh và cận mãn kinh thích hợp với đáp ứng điều trị qua cơ chế hormone, làm giảm triệu chứng bao gồm cảm giác đau, giảm kích thước và số lượng các sang thương nội mạc tử cung lạc chỗ, làm giảm chiều dày nội mạc tử cung trước phẫu thuật cắt lọc nội mạc tử cung.
Thuốc còn được kết hợp với điều trị bổ sung sắt trước khi phẫu thuật để cải thiện tinh trạng huyết học ở các bệnh nhân bị thiếu máu do u xơ tử cung gây ra, điều hòa ức chế tuyến yên chuẩn bị cho quá trình rụng nhiều trứng.
Cách dùng
Thuốc tiêm dưới da.
Một depot (mẫu thuốc phóng thích chậm) 3,6mg Zoladex tiêm dưới da thành bụng trước mỗi 28 ngày.
Liều dùng
Sinh sản có trợ giúp
Zoladex 3,6mg được dùng để điều hòa ức chế tuyến yên, được xác định dựa trên nồng độ estradiol huyết thanh tương tự như nồng độ estradiol huyết thanh được quan sát vào đầu giai đoạn tạo noãn (khoảng 150pmol/l). Tác động điều hoà kéo dài từ 7 đến 21 ngày.
Khi đạt được sự ức chế tuyến yên, quá trình rụng nhiều trứng (kích thích rụng trứng có kiểm soát) bằng gonadotropin sẽ bắt đầu. Sự ức chế tuyến yên đạt được bằng một chất chủ vận GnRH dạng phóng thích kéo dài thì trong một số trường hợp có thể làm tăng nhu cầu gonadotropin.
Ở giai đoạn phát triển nang noãn thích hợp, gonadotropin được ngưng dùng và human chorionic gonadotropin (hCG) được sử dụng để gây ra rụng trứng. Việc theo dõi điều trị, thu nhận trứng và kỹ thuật thụ tinh được thực hiện theo những phương pháp thường quy ở mỗi cơ sở.
Không cần phải điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận, suy gan và người cao tuổi.
Lạc nội mạc tử cung
nên được điều trị chỉ trong khoảng 6 tháng, vì hiện nay chưa có dữ liệu lâm sàng nào đối với liệu trình kéo dài hơn. Không nên dùng thuốc nhiều lần vì có thể gây mất chất khoáng của xương. Bệnh nhân điều trị lạc nội mạc tử cung bằng Zoladex 3,6mg có bổ sung liệu pháp nội tiết thay thế (dùng estrogen và progesterone mỗi ngày) cho thấy làm giảm sự mất chất khoáng của xương và các triệu chứng vận mạch.
Đối với chỉ định giảm độ dày nội mạc tử cung
Hai depot được dùng cách nhau 4 tuần, thời gian phẫu thuật được dự định trong khoảng từ tuần đầu tiên đến tuần thứ hai sau khi dùng depot thứ hai.
Đối với phụ nữ bị thiếu máu do u xơ tử cung gây ra
Zoladex 3,6mg với điều trị bổ sung sắt được dùng trong ba tháng trước phẫu thuật.
Trẻ em
Zoladex 3,6mg không được chỉ định dùng cho trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Điều trị triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Zoladex 3,6mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tâm thần: Suy giảm tình dục, tâm trạng thay đổi, trầm cảm.
-
Mạch máu: Nóng bừng mặt, huyết áp bất thường.
-
Da: Tăng tiết mồ hôi, nổi mụn, rụng tóc.
-
Sinh dục: Rối loạn cương dương, khô âm đạo, tăng kích thước tuyến vú, nữ nhũ hoá.
-
Toàn thân: Phản ứng tại nơi tiêm.
-
Chuyển hoá và dinh dưỡng: Suy giảm khả năng dung nạp glucose.
-
Thần kinh: Dị cảm, chèn ép tuỷ sống, đau đầu.
-
Tim mạch: Suy tim, nhồi máu cơ tim.
-
Cơ xương và mô liên kết: Đau xương, đau khớp.
-
Giảm mật độ xương, tăng cân.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Miễn dịch: Mẫn cảm với thuốc.
-
Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.
-
Thận: Tắc nghẽn niệu quản.
-
Sinh dục: Căng tức vú.
-
Chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng calci huyết.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
-
Sinh dục: U nang buồng trứng, hội chứng tăng kích thích noãn.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
-
U tuyến yên.
-
Nội tiết: Xuất huyết tuyến yên.
-
Tâm thần: Loạn thần.
Không xác định tần suất
-
Thoái hoá u xơ tử cung.
-
Da: Rụng tóc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











