![Thuốc Flexidron 120mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00502373_4754c58e9c.jpg)
Thuốc Flexidron 120mg Glomed điều trị các bệnh xương khớp và giảm đau (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc giảm đau kháng viêm
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Etoricoxib
Thương hiệu
Glomed - GLOMED
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-21836-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Flexidron 120 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed với thành phần chính là Etoricoxib. Thuốc Flexidron 120 có công dụng điều trị các bệnh xương khớp và giảm đau.
Cách dùng
FLEXIDRON 120 được dùng bằng đường uống và có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn. Khởi phát tác động nhanh hơn khi dùng thuốc lúc bụng đói. Điều này nên được cân nhắc khi cần giảm nhanh triệu chứng.
Liều dùng
Vì các nguy cơ tim mạch có thể tăng theo liều dùng và thời gian dùng thuốc, do đó nên dùng thuốc trong thời gian ngắn nhất càng tốt và dùng liều hiệu quả hàng ngày thấp nhất. Nên đánh giá lại định kỳ nhu cầu về giảm triệu chứng và đáp ứng điều trị, đặc biệt ở bệnh nhân viêm xương khớp.
Viêm xương khớp
Liều khuyến cáo là 30mg ngày 1 lần. Ở một số bệnh nhân giảm triệu chứng chưa hiệu quả, tăng liều 60mg mỗi ngày có thể tăng hiệu quả. Trong trường hợp hiệu quả điều trị không tăng, nên xem xét các lựa chọn điều trị khác.
Viêm khớp dạng thấp và viêm đốt sống dính khớp
Liều khuyến cáo là 60mg ngày 1 lần. Ở một số bệnh nhân giảm triệu chứng chưa hiệu quả, tăng liều 90mg mỗi ngày có thể tăng hiệu quả. Một khi bệnh nhân ổn định về mặt lâm sàng, có thể giảm liều 60mg một lần mỗi ngày. Trong trường hợp hiệu quả điều trị không tăng, nên xem xét các lựa chọn điều trị khác.
Đau cấp tính và đau bụng kinh nguyên phát
Liều khuyến cáo là 120mg ngày 1 lần. Chỉ nên dùng etoricoxib trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính, với thời gian điều trị tối đa là 8 ngày.
Viêm khớp thống phong cấp tính
Liều khuyến cáo là 120mg ngày 1 lần. Trong thử nghiệm lâm sàng điều trị viêm khớp thống phong cấp, etoricoxib được dùng trong 8 ngày.
Đau sau phẫu thuật nha khoa
Liều khuyến cáo là 90mg ngày 1 lần, tối đa 3 ngày. Ngoài etoricoxib, một số bệnh nhân có thể cần dùng thêm thuốc giảm đau trong 3 ngày điều trị.
Các liều cao hơn liều khuyến cáo cho mỗi chỉ định trên vẫn không làm tăng thêm hiệu lực của thuốc hoặc vẫn chưa được nghiên cứu. Do đó:
- Liều dùng trong viêm xương khớp không vượt quá 60mg mỗi ngày.
- Liều dùng trong viêm khớp dạng thấp và viêm đốt sống dính khớp không vượt quá 90mg mỗi ngày.
- Liều dùng trong bệnh thống phong cấp không được vượt quá 120mg ngày 1 lần, với thời gian điều trị tối đa là 8 ngày.
- Liều dùng trong đau sau phẫu thuật nha khoa không được vượt quá 90mg mỗi ngày, với thời gian điều trị tối đa là 3 ngày.
- Liều dùng trong đau cấp tính và đau bụng kinh nguyên phát không được vượt quá 120mg/ngày.
Các đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi. Nên thận trọng khi sử dụng ở người cao tuổi.
Suy gan
Ở bệnh nhân suy gan nhẹ (điểm số Child-Pugh 5-6), liều dùng không nên vượt quá 60mg ngày 1 lần. Ở bệnh nhân suy gan trung bình (điểm số Child-Pugh 7-9), không nên vượt quá liều 30mg ngày 1 lần.
Cần thận trọng khi sử dụng đặc biệt ở bệnh nhân suy gan trung bình vi kinh nghiệm lâm sàng còn hạn chế. Không có tài liệu lâm sàng khi dùng thuốc ở bệnh nhân suy gan nặng (điểm số Child-Pugh ≥ 10), vì vậy chống chỉ định ở những bệnh nhân này.
Suy thận
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận với hệ số thanh thải creatinin ≥ 30ml/phút. Chống chỉ định dùng etoricoxib ở bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin < 30ml/phút.
Trẻ em
Chống chỉ định etoricoxib ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
Không có độc tính đáng kể xảy ra khi dùng etoricoxib liều đơn đến 500mg và liều nhiều lần đến 150 mg/ngày, trong 21 ngày ở các thử nghiệm lâm sàng. Đã có những báo cáo về sử dụng quá liều etoricoxib cấp tỉnh, nhưng không có báo cáo về tác dụng bất lợi xảy ra ở phần lớn các trường hợp quá liều. Các tác dụng bất lợi phổ biến nhất được ghi nhận đều phù hợp với đặc tính an toàn của etoricoxib (như các tác dụng trên đường tiêu hóa, trên mạch máu thận).
Xử trí:
Trong trường hợp quá liều, điều hợp lý là nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ thường dùng, như loại bỏ chất chưa kịp hấp thu khỏi đường tiêu hóa, theo dõi trên lâm sàng và trị liệu nâng đỡ, nếu cần.
Không thể loại bỏ etoricoxib bằng thẩm phân máu; vẫn chưa biết rõ có thể dùng thẩm phân phúc mạc để loại bỏ etoricoxib hay không.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.
Tóm tắt về dữ liệu an toàn
Tính an toàn của etoricoxib được đánh giá trong những thử nghiệm lâm sàng trên 9295 cá thể, bao gồm 6757 bệnh nhân bị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp hoặc đau thắt lưng mãn tính hoặc viêm đốt sống dính khớp (xấp xỉ 600 bệnh nhân bị viêm xương khớp hoặc viêm khớp dạng thấp được điều trị 1 năm hoặc lâu hơn).
Dữ liệu tác dụng bất lợi trong các nghiên cứu lâm sàng tương tự nhau ở bệnh nhân bị viêm xương khớp hoặc viêm khớp dạng thấp được điều trị với etoricoxib trong 1 năm hoặc lâu hơn.
Trong một nghiên cứu lâm sàng của viêm khớp thống phong cấp, bệnh nhân được điều trị bằng etoricoxib 120mg mỗi ngày 1 lần trong 8 ngày. Dữ liệu tác dụng bất lợi trong nghiên cứu này nói chung là tương tự như đã báo cáo trong nghiên cứu kết hợp viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và đau thắt lưng mãn tính.
Trong các nghiên cứu lâm sàng về đau sau phẫu thuật nha khoa cấp tỉnh, bao gồm 614 bệnh nhân được điều trị bằng etoricoxib (90mg hoặc 120mg), phản ứng bất lợi trong các nghiên cứu này thường tương tự như trong báo cáo của các nghiên cứu viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp hoặc đau thắt lưng mãn tính.
Danh sách các tác dụng không mong muốn theo bằng
Các tác dụng không mong muốn sau đây được báo cáo với tỷ lệ lớn hơn so với giả dược trong các thử nghiệm lâm sàng ở bệnh nhân viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, đau thắt lưng mãn tính hoặc viêm cột sống dính khớp được điều trị bằng etoricoxib 30mg, 60mg hoặc 90mg đến liều khuyến cáo trong 12 tuần; trong các nghiên cứu MEDAL lên đến 3,5 năm; các nghiên cứu đau cấp tính ngắn hạn trong 7 ngày; hoặc dữ liệu thu được sau khi đưa thuốc ra thị trường (xem Bảng 1):
Hệ cơ quan | Tác dụng không mong muốn | Tần suất |
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng | Viêm phế nang | Thường gặp |
Viêm dạ dày ruột, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường ít gắp tiết niệu | Ít gặp | |
Rối loạn hệ máu và bạch huyết | Thiếu máu (chủ yếu liên quan đến chảy máu đường tiêu hóa), giảm bạch ít gặp cầu, giảm tiểu cầu | Ít gặp |
Rối loạn hệ miễn dịch | Quá mẫn*# | Ít gặp |
Phù mạch/phản vệ/phản ứng phản vệ bao gồm sốc# | Hiếm gặp | |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Phù/giữ nước | Thường gặp |
Tăng hoặc giảm cảm giác thèm ăn, tăng cân | Ít gặp | |
Rối loạn tâm thần | Lo âu, trầm cảm, giảm tinh thần, ảo giác# | Ít gặp |
Lẫn lộn#, bồn chồn# | Hiếm gặp | |
Rối loạn hệ thần kinh | Chóng mặt, đau đầu | Thường gặp |
Rối loạn vị giác, mất ngủ, dị cảm/giảm cảm giác buồn ngủ | Ít gặp | |
Rối loạn mắt | Nhìn mờ, viêm kết mạc | Ít gặp |
Rối loạn tai và mê đạo | Ù tai, chóng mặt | Ít gặp |
Rối loạn tim | Đánh trống ngực, loạn nhịp tim# | Thường gặp |
Rung tâm nhĩ, nhịp tim nhanh#, suy tim sung huyết, thay đổi ECG không đặc hiệu, đau thắt ngực#, nhồi máu cơ tim@ | Ít gặp | |
Rối loạn mạch | Tăng huyết áp | Thường gặp |
Đỏ bừng, tai biến mạch máu não@, cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, cơn Ít gặp tăng huyết áp kịch phát, viêm mạch# | Ít gặp | |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Co thắt phế quản# | Thường gặp |
Ho, khó thở, chảy máu cam | Ít gặp | |
Rối loạn tiêu hóa | Đau bụng | Rất thường gặp |
Táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, ợ nóng/trào ngược acid, tiêu chảy, khó tiêu/khó chịu vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét miệng | Thường gặp | |
Chướng bụng, thay đổi nhu động ruột, khô miệng, loét dạ dày tá tràng, loét dạ dày bao gồm thủng và chảy máu đường tiêu hóa, hội chứng ruột kích thích, viêm tụy# | Ít gặp | |
Rối loạn gan mật | Tăng ALT, AST | Thường gặp |
Viêm gan# | Hiếm gặp | |
Suy gan#, vàng da# | Hiếm gặp | |
Rối loạn da và mô dưới da | Bầm máu | Thường gặp |
Phù mặt, ngứa, phát ban, ban đỏ#, nổi mày đay# | Ít gặp | |
Hội chứng Stevens-Johnson#, hoại tử biểu bì nhiễm độc#, hồng ban nhiễm sắc tố cố định# | Hiếm gặp | |
Rối loạn cơ xương và mô liên kết | Chuột rút/ co thắt cơ, đau/cứng cơ xương | Ít gặp |
Rối loạn thận và tiết niệu | Protein niệu, tăng creatinin huyết thanh, suy thận#(xem “Cảnh báo và thận trọng”) | Ít gặp |
Rối loạn chung và tại vị trí dùng thuốc | Suy nhược/ mệt mỏi, bệnh giống như cúm | Thường gặp |
Đau ngực | Ít gặp | |
Các xét nghiệm | Tăng ure máu, tăng creatinin phosphokinase máu, tăng kali máu, tăng acid uric | Ít gặp |
Giảm natri máu | Hiếm gặp |
**Tần suất: Tác dụng không mong muốn được xác định dựa trên tỷ lệ gặp phải trong dữ liệu thử nghiệm lâm sàng: Rất thường gặp (≥ 1/10), Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), Ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100), Hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1000), Rất hiếm gặp (<1/10.000).
#Phản ứng bất lợi này được xác định qua quan sát hậu mãi. Tần suất báo cáo được ước tính dựa trên tần suất cao nhất quan sát được trên dữ liệu thử nghiệm lâm sàng kết hợp chỉ định và liều dùng khuyến cáo.
&Tần suất "Hiếm gặp" được xác định theo hướng dẫn Tóm tắt đặc tính sản phẩm (SmPC) trên cơ sở giới hạn trên ước tính của khoảng tin cậy 95% cho 0 biến cố trên số đối tượng được điều trị với etoricoxib trong phân tích dữ liệu gộp giai đoạn III với liều và chỉ định (n =15.470).
*Quá mẫn bao gồm các thuật ngữ "dị ứng", "dị ứng với thuốc", "quá mẫn với thuốc", "quá mẫn", "quá mẫn NOS", "phản ứng quá mẫn" và "dị ứng không đặc hiệu".
@Dựa trên các phân tích trong nghiên cứu lâm sàng có đối chứng hoạt chất và dùng giả dược kéo dài, các chất ức chế COX-2 chọn lọc có liên quan đến tăng nguy cơ các biến cố huyết khối động mạch nghiêm trọng, bao gồm nhồi máu cơ tim và đột quỵ. Tăng nguy cơ các biến cố như vậy không vượt quá 1% mỗi năm dựa trên dữ liệu hiện có (ít gặp).
Các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng sau đây đã được báo cáo liên quan đến việc sử dụng NSAID và không thể loại trừ đối với etoricoxib: độc tính trên thận bao gồm viêm thận kẽ và hội chứng thận hư.
Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
![Chất tạo ngọt Aspartab 10mg Pharmedic tạo vị ngọt ít năng lượng dành cho người ăn kiêng (100 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00027810_aspartab_10mg_pharmedic_100v_8349_6127_large_7979376f70.jpg)
![Kem bôi da Griseofulvin 5% Mekophar điều trị các bệnh nấm da, tóc, lông, móng tay, móng chân (10g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00003554_351a47b590.jpg)
![Hỗn dịch uống Motilium Janssen điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn (100ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_09539_188c7cafc2.jpg)
![Viên nén Mexcold 650 Imexpharm điều trị đau đầu, đau răng, đau nhức bắp thịt (200 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00028104_mexcold_650_imexpharm_200v_9433_6098_large_ea0ad9e617.jpg)
![Thuốc nhỏ mắt Polkab 0.15% Samchundang Pharm sử dụng cho triệu chứng khô mắt, rối loạn biểu mô giác mạc (60 ống x 0.5ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00043376_d1c6af7934.jpg)
![Thuốc Huether-25 Davipharm điều trị động kinh, co giật, phòng ngừa đau nửa đầu (6 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/829_de4d20a6d4.jpg)
![Thuốc tiêm Vitaplex Injection Siu Guan Chemical điều trị thiếu Vitamin nhóm B (500ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00017602_vitaplex_injection_500ml_siu_guan_chemical_6760_607c_large_c1e3f05eff.jpg)
![Thuốc Hoàn An Thần Traphaco điều trị mất ngủ do suy nhược cơ thể (1 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020731_hoan_an_than_traphaco_1x10_7968_609e_large_aaad2e8f1d.jpg)
![Thuốc Curam Quick Tabs 625mg Sandoz điều trị viêm nhiễm khuẩn (14 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/curam_625_e0a6bf449f.jpg)
![Dung dịch Trathiol Traphaco giãn phế quản, long đờm (60ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/605_64f653d538.jpg)
Tin tức
![Giải đáp: Dầu gấc nên uống vào lúc nào là tốt nhất?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dau_gac_nen_uong_vao_luc_nao_la_tot_nhat_TV_Yeg_1661932325_5bf6654373.jpg)
![Nên ăn nhung hươu vào lúc nào để tốt cho sức khoẻ?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nen_an_nhung_huou_vao_luc_nao_de_tot_cho_suc_khoe_EOKFJ_1677950373_b40d47d15a.jpg)
![Bật mí cách chống nắng bằng nha đam siêu đơn giản và hiệu quả ngay tại nhà](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bat_mi_cach_chong_nang_bang_nha_dam_sieu_don_gian_va_hieu_qua_ngay_tai_nha_XE_Ysh_1650874541_82091e0fda.jpg)
![Cách đọc kết quả xét nghiệm máu như thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_doc_ket_qua_xet_nghiem_mau_nhu_the_nao_ket_qua_xet_nghiem_mau_cho_biet_dieu_gi_F_Gm_Nx_1664386238_1a937b7bfa.jpg)
![Giới thiệu tổng quan về Bệnh viện Đa khoa Vĩnh Long](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/benh_vien_da_khoa_Vinh_Long_1_3bb202891f.png)
![Nốt ruồi báo ung thư: Có tin được không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/not_ruoi_bao_ung_thu_co_tin_duoc_khong_Xkb_FE_1674034187_b7576fac3b.jpg)
![Đâu là nguyên nhân gây ra bệnh cận thị?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dau_la_nguyen_nhan_gay_ra_benh_can_thi_edeb8ba524.jpg)
![Hạt chôm chôm có ăn được không? Ăn hạt chôm chôm có công dụng gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hat_chom_chom_co_an_duoc_khong_an_hat_chom_chom_co_cong_dung_gi_S_Hk_QE_1673923392_921e4e0df5.png)
![Tìm hiểu vấn đề mổ polyp mũi có tái phát không](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tim_hieu_van_de_mo_polyp_mui_co_tai_phat_khong_AGJUR_1569498404_af622c48df.jpg)
![Nhịp thở bình thường là bao nhiêu? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến nhịp thở?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhip_tho_binh_thuong_la_bao_nhieu_nhung_yeu_to_nao_anh_huong_den_nhip_tho_Twv_Ie_1664521292_428dac900d.jpg)
![Sinh thiết gai nhau là gì? Những lưu ý quan trọng khi thực hiện](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/sinh_thiet_gai_nhau_la_gi_nhung_luu_y_quan_trong_khi_thuc_hien_Eexzl_1675864588_85fffd7b62.jpg)
![Giới thiệu tổng quan về Bệnh viện Quận 10](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/smalls/images_2_Cropped_6bb6f778c1.jpg)