Bột pha tiêm Cernevit Baxter bổ sung vitamin và khoáng chất (10 lọ)
Danh mục
Thuốc tiêm chích
Quy cách
Bột pha tiêm - Hộp 10 Lọ
Thành phần
Vitamin A, Vitamin D3, tocoferol, Vitamin B1, Vitamin B2, Vitamin B6, Vitamin B12, Folic Acid, Dexpanthenol, Biotin, Vitamin PP, Glycine, Glycocholic acid, Lecithin
Thương hiệu
Baxter - PIERRE FABRE
Xuất xứ
Pháp
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-16135-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Cernevit được sản xuất bởi Công ty Pierre Fabre Medicament production, thành phần chính là các vitamin được dùng để bổ sung vitamin hằng ngày qua đường tĩnh mạch cho các bệnh nhân chống chỉ định hoặc không thể dùng vitamin bằng đường uống hoặc do thiếu hụt vitamin (do suy dinh dưỡng, hấp thu kém qua đường tiêu hóa…).
Cách dùng
Bơm 5 ml nước cất pha tiêm vào lọ thuốc và lắc nhẹ để hòa tan bột. Dung dịch sau khi hòa tan được tiêm tĩnh mạch chậm (ít nhất 10 phút) hoặc truyền tĩnh mạch khi pha với nước muối sinh lý hoặc dung dịch glucose 5%.
Cernevit có thể được bơm vào hỗn hợp dinh dưỡng đường tĩnh mạch kết hợp carbohydrat, lipid, amino acid, chất điện giải và những nguyên tố vi lượng với điều kiện đã kiểm tra về tính tương hợp và tính ổn định. Nếu truyền Cernevit tĩnh mạch, nên truyền chậm. Nếu tiêm tĩnh mạch, phải tiêm thật chậm (ít nhất 10 phút).
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 11 tuổi dùng 1 lọ mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Dấu hiệu tăng vitamin A và vitamin D (hội chứng liên quan đến tăng calci máu) có thể xảy ra trong trường hợp sử dụng lâu dài một lượng đáng kể những vitamin này.
Làm gì khi quên 1 liều?
Tham khảo ý kiến nhân viên y tế khi nghi ngờ quên liều.
Khi sử dụng thuốc Cernevit, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không rõ tần suất
-
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, nôn, buồn nôn, tiêu chảy.
-
Toàn thân: Rối loạn toàn thân, sốt, đau nhức.
-
Chuyển hóa và trao đổi chất: Rối loạn chuyển hóa.
-
Gan, mật: Rối loạn gan mật.
-
Miễn dịch: Suy hô hấp, khó chịu ở ngực, tức ngực, đau họng, mày đay, phát ban, ban đỏ, khó chịu vùng thượng vị, ngừng tim gây tử vong.
-
Thần kinh: Loạn vị giác, có vị kim loại trong miệng.
-
Tim mạch: Nhịp tim nhanh.
-
Hô hấp: Rối loạn hô hấp, lồng ngực, trung thất (thở nhanh).
-
Da và mô mềm: Ngứa, đau tại vị trí tiêm/truyền.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.