Thuốc Cebest Cefpodoxim 50mg Merap Group điều trị các bệnh nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình (20 gói)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Cốm pha hỗn dịch uống - Hộp 20 Gói
Thành phần
Cefpodoxime
Thương hiệu
Merap - CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN MERAP
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-28340-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Cebest là sản phẩm của tập đoàn Merap, có thành phần chính Cefpodoxime. Đây là thuốc dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm, các bệnh như nhiễm khuẩn đường hô hấp trên; nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng; nhiễm khuẩn chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do một số loại vi khuẩn gây nên.
Cách dùng
Hỗn dịch Cebest có thể uống bất cứ lúc nào, với thức ăn hoặc không.
Liều dùng
Liều thường dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Uống 100 - 400mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ.
Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: 200mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 10 hoặc 14 ngày, tương ứng bệnh kể trên.
Viêm họng và/hoặc viêm amidan do nhiễm Streptococcus pyogenes: 100mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12, giờ trong 5 - 10 ngày.
Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: 400mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 7 - 14 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng: 100mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 7 ngày.
Bệnh lậu không biến chứng: Dùng 1 liều duy nhất 200mg hoặc 400mg cefpodoxime, tiếp theo điều trị bằng doxycyclin uống để phòng nhiễm Chlamydia.
Người cao tuổi:
Liều dùng giống như người lớn. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi với chức năng thận bình thường.
Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi:
Uống 10 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ (liều tối đa 400 mg/ ngày).
Viêm tai giữa cấp: 5 mg/kg (cho tới 200 mg) x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày. Viêm họng và amidan do nhiễm Streptococcus pyogenes: 5 mg/kg (cho tới 100 mg) x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 5 - 10 ngày.
Viêm xoang cấp: 5 mg/kg (cho tới 200 mg) x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
Viêm phổi mắc tại cộng đồng, đợt cấp do viêm phế quản mạn: 200mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 14 ngày và 10 ngày tương ứng.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 100mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 7 ngày.
Suy gan: Liều lượng không yêu cầu sửa đổi trong các trường hợp suy gan.
Suy thận:
Nếu độ thanh thải creatinin lớn hơn 40 ml/phút, không yêu cầu thay đổi liều lượng cefpodoxim. Thấp hơn giá trị này, các nghiên cứu dược động học cho thấy nửa đời thải trừ và nồng độ đỉnh trong huyết tương của cefpodoxime tăng, do đó liều lượng nên được điều chỉnh một cách thích hợp theo bảng sau:
Creatinin (ml/phút) | Liều dùng |
---|---|
39 - 10 | Liều duy nhất dùng mỗi 24 giờ (tức là một nửa liều thông thường). |
<10 | Liều duy nhất dùng mỗi 48 giờ (tức là 1⁄4 liều thông thường) |
Bệnh nhân thẩm phân máu | Liều duy nhất dùng sau mỗi lần lọc máu |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp quá liều với cefpodoxime, điều trị hỗ trợ và triệu chứng được chỉ định.
Gọi điện ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay bệnh viện nếu bạn nghĩ mình đã uống quá nhiều thuốc Cebest, trong cả trường hợp không có dấu hiệu của sự khó chịu hay ngộ độc, vì bạn có thể cần chăm sóc y tế khẩn cấp.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Cebest, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Các phản ứng có hại của thuốc được liệt kê bên dưới bởi lớp hệ thống cơ quan và tần suất gặp. Tần suất được xác định là: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥ 1/1.000 đến < /100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000), rất hiếm gặp (< 1/10.000), không được biết đến (không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Máu và rối loạn hệ bạch huyết
- Hiếm gặp: Rối loạn huyết học như giảm hemoglobin, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và bạch cầu ưa eosin.
- Rất hiếm gặp: Thiếu máu tan máu.
Rối loạn hệ thần kinh
- Ít gặp: Đau đầu, cảm giác khác thường, chóng mặt.
Bất thường ở tai và rối loạn thính lực
- Ít gặp: Ù tai.
Rối loạn tiêu hóa
- Thường gặp: Tăng áp lực dạ dày, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy.
- Tiêu chảy ra máu có thể xảy ra như là một triệu chứng của viêm ruột. Khả năng viêm đại tràng màng giả nên được xem xét nếu tiêu chảy nặng hoặc kéo dài trong hoặc sau điều trị.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
- Thường gặp: Ăn mất ngon.
Rối loạn hệ thống miễn dịch
- Rất hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, co thắt phế quản, ban xuất huyết và phù mạch.
Rối loạn thận và tiết niệu
- Rất hiếm gặp: Tăng nhẹ urê máu và creatinin.
Rối loạn gan - mật
- Hiếm gặp: Tăng enzym gan thoáng qua của ASAT, ALAT và phosphatase kiềm và/hoặc bilirubin. Những bất thường trong xét nghiệm có thể được giải thích bởi sự nhiễm trùng, hiếm khi có thể vượt quá hai lần giới hạn trên của các enzym trên và gợi ra một mô hình của tổn thương gan, thường ứ mật và hầu hết không có triệu chứng.
- Rất hiếm gặp: Tổn thương gan.
Da và các rối loạn mô dưới da
- Ít gặp: Quá mẫn với các phản ứng da và niêm mạc, phát ban, nổi mề đay, ngứa.
- Rất hiếm gặp: Johnson Stevens, hoại tử biểu bì do nhiễm độc và hồng ban đa dạng.
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
Cũng như với các kháng sinh khác, sử dụng kéo dài của cefpodoxime có thể dẫn đến việc phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm (Candida va Clostridium difficile).
Rối loạn chung
- Ít gặp: Suy nhược hoặc khó chịu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.