Zuclopenthixol
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Zuclopenthixol
Loại thuốc
Thuốc an thần (thuốc chống loạn thần).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 2 mg; 10 mg; 25 mg.
Dung dịch tiêm: 50 mg/ml 200 mg/ml; 500 mg/ml.
Dược động học:
Hấp thu
Zuclopenthixol hấp thu tương đối nhanh và đạt được nồng độ tối đa trong huyết thanh sau 3 - 6 giờ. Chu kỳ bán hủy sinh học là khoảng một ngày.
Phân bố
Zuclopenthixol phân bố ở gan, phổi, ruột và thận, nồng độ ở não thấp hơn một chút. Một lượng nhỏ thuốc hoặc chất chuyển hóa đi qua nhau thai và được bài tiết qua sữa.
Chuyển hóa
Zuclopenthixol được chuyển hóa bằng cách oxy hóa sulphoxid, N-Dealkyl hóa và liên hợp axit glucuronic.
Thải trừ
Chủ yếu bài tiết qua phân ở dạng nguyên vẹn không đổi.
Dược lực học:
Tác dụng của zuclopenthixol, cũng như các thuốc chống loạn thần khác, được thực hiện qua trung gian ức chế thụ thể dopamine.
Zuclopenthixol có ái lực cao với các thụ thể D1 và D2, và hoạt tính đã được chứng minh trên các mô hình động vật tiêu chuẩn được sử dụng để đánh giá tác dụng chống loạn thần. Đặc tính ngăn chặn serotonergic, ái lực cao với các thụ thể alpha-adreno receptors và đặc tính kháng histamine nhẹ đã được quan sát thấy.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alverine citrate (alverin citrat)
Loại thuốc
Chống co thắt cơ trơn
Dạng thuốc và hàm lượng
67,3 mg alverine citrate tương đương với khoảng 40 mg alverine
Viên nén: 40 mg, 50 mg, 60 mg
Viên nén phân tán: 60 mg
Viên nang: 40 mg, 60 mg, 120 mg
Viên đạn đặt hậu môn: 80 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alosetron (Alosetron hydrochloride)
Loại thuốc
Đối kháng thụ thể serotonin 5-HT3.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 0,5 mg; 1mg.
Sản phẩm liên quan








