Xanthinol
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Xanthinol là một dẫn xuất tan trong nước rất mạnh của niacin có thể được tìm thấy trong các chất bổ sung chế độ ăn uống. Nó còn được gọi là xanthinol nicotine. [L1079] Xaninthol được biết đến là một thuốc giãn mạch mạnh có thể dễ dàng đi qua màng tế bào và một khi vào bên trong tế bào, nó gây ra sự gia tăng chuyển hóa glucose dẫn đến tăng năng lượng. [L1080] Nó đã được phê duyệt là một loại thuốc vào năm 1998 tại Canada và hiện nay tình trạng của nó đã bị hủy bỏ tiếp thị bài.
Dược động học:
Ion xanthinol tích điện dương được cho là giúp vận chuyển axit nicotinic vào tế bào vì sau này không thể tự do khuếch tán qua màng tế bào. Cơ chế hoạt động được cho là có liên quan đến ảnh hưởng hiện tại trong quá trình chuyển hóa tế bào thông qua các nucleotide NAD và NADP. Ngoài ra, axit nicotinic là một coenzyme cho rất nhiều protein liên quan đến hô hấp mô (chu trình Embden-Meyerhof và citrate). Tác dụng của xanthinol nicotine gây ra sự gia tăng chuyển hóa glucose và tăng năng lượng. [A31450]
Dược lực học:
Báo cáo chỉ ra rằng xanthinol làm tăng lưu lượng máu trong các mạch máu. Việc sử dụng xanthinol trong các thử nghiệm lâm sàng đã báo cáo những cải thiện về hiệu suất của người già khỏe mạnh trong các thử nghiệm trí nhớ ngắn và dài hạn. [L1080] Tác dụng sau này được giải thích bằng cách tăng cường chuyển hóa tế bào và cung cấp oxy trong não bằng cách tăng ATP trong hồng cầu cho phép thâm nhập vào mao mạch dễ dàng hơn và áp lực oxy cao hơn trong máu mao mạch giúp cải thiện oxy hóa mô xung quanh. [A31450]
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Demeclocycline
Loại thuốc
Kháng sinh tetracycline
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 150 mg
Azilsartan medoxomil là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II được chỉ định để điều trị tăng huyết áp cần thiết từ nhẹ đến trung bình. Azilsartan medoxomil là một sản phẩm của Azilsartan được quảng cáo là "Edarbi" của Takeda. Azilsartan medoxomil cho đến nay đã được chứng minh là vượt trội so với olmesartan và valsartan trong việc hạ huyết áp.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Asparaginase Escherichia coli (Asparaginase).
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ 10 000 đơn vị quốc tế (đvqt) dưới dạng bột hoặc thành khối đông khô hình cái nút, màu trắng đã tiệt khuẩn, rất dễ tan trong nước. Mỗi lọ còn chứa 80 mg manitol là một thành phần không có hoạt tính.
1 đvqt của L-asparaginase tương đương với lượng enzym gây ra 1 micromol amoniac trong 1 phút từ L-asparagin trong điều kiện chuẩn (37oC).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Aluminum hydroxide (nhôm hydroxyd)
Loại thuốc
Kháng acid
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 475 mg.
- Viên nén: 300 mg, 500 mg, 600 mg (khả năng trung hòa acid: 8 mEq/viên 300 mg).
- Viên nén bao phim: 600 mg.
- Hỗn dịch: 320 mg/5 ml, 450 mg/5 ml, 600 mg/5 ml, 675 mg/5 ml (khả năng trung hoà acid: 30 - 48 mEq/15 ml).
Sản phẩm liên quan









