Vatelizumab
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Vatelizumab đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị viêm loét đại tràng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Ibandronate
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ibandronate
Loại thuốc
Thuốc điều trị loãng xương, thuốc ức chế tiêu xương, dẫn xuất bisphosphonate.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch đậm đặc chứa acid ibandronic 1 mg/ml (lọ 2 ml, 3 ml, 6 ml) (dưới dạng natri monohydrat) để pha dung dịch tiêm.
- Viên nén bao phim chứa acid ibandronic hàm lượng 50 mg, 150 mg.
K-134
Xem chi tiết
K-134 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu về điều trị gián đoạn gián đoạn.
Dicoria canescens pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Dicoria canescens là phấn hoa của cây Dicoria canescens. Phấn hoa Dicoria canescens chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Desmoteplase
Xem chi tiết
Desmoteplase là một chất hóa học trong nước bọt của dơi ma cà rồng. Nó kích hoạt plasminogen thành protease serine, plasmin. Plasmin hoạt động bằng cách phá vỡ cục máu đông fibrin. Khi một con dơi ma cà rồng cắn nạn nhân của nó, nó tiết ra một loại enzyme ngăn chặn máu đóng cục. Enzyme này được gọi là DSPA (Desmodus rotundus salasary plasminogen activator) và các nhà khoa học đang sử dụng DSPA làm thuốc đột quỵ và đau tim. Desmoteplase là một dạng tái tổ hợp của dơi ma cà rồng DSPA (Salivary plasminogen activator alpha 1).
Custirsen
Xem chi tiết
Custirsen là một loại thuốc benzopyran có hoạt tính chống ung thư. Custirsen hoạt động như một bộ điều biến thụ thể estrogen chọn lọc (SERM), ức chế sự tăng sinh của các tế bào ung thư vú nhạy cảm với estrogen. Tác nhân này cũng ức chế sự tăng trưởng và gây ra apoptosis của các tế bào glioblastoma thông qua một cơ chế độc lập với các cơ chế liên quan đến thụ thể estrogen. Custirsen cũng đang được điều tra trong điều trị các khối u não nguyên phát.
Cysteamine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cysteamine.
Loại thuốc
Nhóm thuốc dành cho tai mũi họng; nhóm thuốc khác:
- Thuốc kháng cystine.
- Thuốc làm giảm nồng độ cystine.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ mắt cysteamine hydrochloride: 0.44%, 0.37% (tính ở dạng cysteamine).
Viên nang phóng thích kéo dài cysteamine bitartrate: 25 mg, 75 mg (tính ở dạng cysteamine).
Viên nang phóng thích tức thì cysteamine bitartrate: 50mg, 150 mg (tính ở dạng cysteamine).
Viên bao tan trong ruột: 75 mg, 300 mg.
Cyclopropane
Xem chi tiết
Cyclopropane ban đầu được điều tra vì nó được cho là nguyên tố độc hại trong ethylene. Thay vào đó, nó hóa ra là một chất gây mê tuyệt vời với khởi phát và phục hồi rất nhanh trong khi vẫn duy trì huyết động ổn định. Việc sử dụng cuối cùng đã bị hạn chế vì nó rất dễ nổ.
Encenicline
Xem chi tiết
Encenicline đã được nghiên cứu để điều trị nhận thức, tâm thần phân liệt, bệnh Alzheimer, tái cực tim và các bệnh hệ thống thần kinh trung ương.
EHC18
Xem chi tiết
EHC18 là một loại thuốc điều hòa miễn dịch. Nó là một phổ rộng của các protein HCV cụ thể.
Eleclazine
Xem chi tiết
Eleclazine đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Hội chứng LQT2, Hội chứng QT dài, Bệnh tim thiếu máu cục bộ, Chứng loạn nhịp tâm thất và Hội chứng QT dài loại 3, trong số những người khác.
Dutogliptin
Xem chi tiết
Dutogliptin đã được nghiên cứu để điều trị Bệnh tiểu đường, Loại II.
Edotecarin
Xem chi tiết
Edotecarin là một chất ức chế tiểu thuyết, không phải camptothecin, DNA topoisomerase I. Nó là thành viên của lớp hợp chất gọi là indolocarbazoles.
Sản phẩm liên quan









