Varenicline
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Varenicline
Loại thuốc
Chất chủ vận một phần thụ thể nicotinic.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 0,5 mg; 1 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Thuốc được hấp thu gần như hoàn toàn, sinh khả dụng khoảng 90%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 3 - 4 giờ sau khi uống. Thức ăn và thời gian dùng thuốc không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.
Phân bố
Varenicline phân bố vào các mô, bao gồm cả não. Thể tích phân phối biểu kiến trung bình là 415 lít ở trạng thái ổn định. Gắn kết với protein huyết tương thấp (≤ 20%) và không phụ thuộc vào tuổi và chức năng thận.
Chuyển hóa
Varenicline chuyển hóa ít. Các chất chuyển hóa trong nước tiểu bao gồm varenicline N - carbamoylglucuronide và hydroxyvarenicline. Các chất chuyển hóa trong tuần hoàn bao gồm varenicline N - carbamoylglucuronide và N - glucosylvarenicline.
Thải trừ
Thời gian bán thải khoảng 24 giờ. 92% bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu và dưới 10% bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa.
Dược lực học:
Varenicline liên kết với ái lực cao và tính chọn lọc tại các thụ thể acetylcholine nicotin tế bào thần kinh α4β2, để kích thích hoạt động qua trung gian của thụ thể, nhưng ở mức độ thấp hơn đáng kể so với nicotin. Varenicline tác động trên thụ thể α4β2 giúp giảm bớt các triệu chứng thèm muốn và cai thuốc (hoạt động chủ vận), đồng thời dẫn đến giảm tác dụng của việc hút thuốc lá bằng cách ngăn chặn sự gắn kết nicotin vào các thụ thể α4β2 (hoạt động đối kháng).
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mestranol
Loại thuốc
Kích thích tố sinh dục và các chất điều biến của hệ sinh dục, progestogen và oestrogen kết hợp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 0,05 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nepafenac
Loại thuốc
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID)
Dạng thuốc và hàm lượng
Hỗn dịch nhỏ mắt nepafenac 1 mg/ml, 0,1%, 0,3% trong 4 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ornithine (L-Ornithine)
Loại thuốc
Thuốc liệu pháp gan (Thuốc lợi mật, bảo vệ gan)
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén/ nang: 300mg, 500mg.
- Gói bột cốm: 3000mg.
- Dung dịch tiêm: 500mg/5 ml, 500mg/10ml.
Methyl Gluceth-20 là gì?
Methyl Gluceth - 20 là một ete của metyl glucozơ với polyetylen glicol. Nó cũng có thể có nguồn gốc từ ngô. Chất này có đặc tính giữ nước tuyệt vời, chúng có dạng chất lỏng nhớt màu vàng nhạt. Nó có một mùi nhạt, dạng lỏng, trong suốt.
Methyl Gluceth - 20 có công thức phân tử là C15H30O10, trọng lượng phân tử 370,39.
Độ hòa tan: Có thể hòa tan trong nước.
Methyl Gluceth 20 có công thức phân tử là C15H30O10
Methyl gluceth - 20 có tên gọi khác: Methyl Gluceth - 20 Isosteareth-20; Isoceteth-20, methyl glucose-20; POE 20 methyl glucose; Poly(oxy-1,2-ethanediyl), alpha-hydro-omega-hydroxy- , etherwithmethyl.beta, -D-glucopyranoside(4:1); MethylGluceth; Poly(oxy-1,2-ethanediyl), α-hydro-ω-hydroxy-, ether with methyl-D-glucopyranoside (4:1); Methyl Gluceth-20; alpha-Hydro-omega-hydroxypoly(oxy-1,2-ethanediyl) ether with methyl beta-D-glucopyranoside (4:1).
Metyl gluceth - 20 màu vàng nhạt có nguồn gốc từ đường ngô, có tác dụng dưỡng ẩm tuyệt vời cho da. Cảm giác da nhẹ và mịn, không bết dính, cải thiện cảm giác sau khi sử dụng. Chất này phổ biến trong các công thức dành cho da nhạy cảm.
Bảo quản: Có thể bảo quản ở nhiệt độ thường nhưng đậy chặt nắp chai, đậy kín tránh ánh nắng trực tiếp hoặc nhiệt, sản phẩm có tuổi thọ ít nhất là 2 năm.
Điều chế sản xuất
Methyl Gluceth - 20 là chất làm mềm và giữ ẩm hòa tan trong nước được sản xuất từ Glucose và Methyl Alcohol và có nguồn gốc ban đầu từ đường ngô và tinh bột ngô.
Cơ chế hoạt động
Vì Methyl Gluceth - 20 có khả năng giữ nước rất lớn, nó giúp tạo ra cấu trúc mềm mại và không thể phá vỡ của xà phòng tắm, kết cấu mịn hơn trong sữa tắm và kem. Nó có một số lượng đáng kể các nhóm hydroxyl (-OH) trong cấu trúc của nó, vì vậy nó có thể tạo liên kết với các phân tử nước và đó là cách nó có thể thu hút nhiều nước hơn. Khi bôi lên da, nó sẽ hút ẩm từ môi trường xung quanh và tạo độ ẩm cho da. Đối với da khô, nó truyền độ ẩm và không để nó thoát ra ngoài bằng cách tạo thành một lớp màng trên bề mặt da. Nó mang lại cảm giác nhẹ nhàng và mịn màng cho làn da.
Methyl Gluceth - 20 thường kết hợp với methyl gluceth-20 và benzoic acid.
Sản phẩm liên quan









