Ulimorelin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Ulimorelin là một chất chủ vận ghrelin phân tử nhỏ mới được Tranzyme Pharma phát triển như là một điều trị hạng nhất cho cả POI và bệnh dạ dày tiểu đường, điều kiện y tế nghiêm trọng trong đó khả năng vận động của đường GI bị suy giảm nghiêm trọng.
Dược động học:
Hồi tràng sau phẫu thuật (POI) là một nguyên nhân chính của các biến chứng sau phẫu thuật và nhập viện kéo dài. Ghrelin, là phối tử nội sinh của thụ thể tiết hormone tăng trưởng, đã được tìm thấy để kích thích nhu động dạ dày và đẩy nhanh quá trình làm rỗng dạ dày. Ulimorelin là một chất chủ vận thụ thể ghrelin tổng hợp, và đã được chứng minh là cải thiện quá trình tiêu hóa ở chuột với POI.
Dược lực học:
Dữ liệu thu thập được cho đến nay chứng minh rằng Ulimorelin gây ra sự gia tăng phụ thuộc vào liều của việc làm rỗng dạ dày giúp đảo ngược hiệu quả sự chậm trễ do hồi tràng sau phẫu thuật gây ra (POI). Mức điều trị thấp tới 30 phút / kg đã được chứng minh là có hiệu quả trong việc kích thích quá trình GI trong mô hình này. Hơn nữa, Ulimorelin kích thích đáng kể việc làm rỗng dạ dày ở những con chuột ngây thơ với hiệu lực cao gấp 100 lần so với metoclopramide, một hợp chất hiện được bán trên thị trường như một phương pháp điều trị prokinetic cho bệnh dạ dày.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dinoprostone
Loại thuốc
Thuốc dùng trong sản khoa, các chất tương tự prostaglandin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Gel bôi âm đạo trong ống tiêm 3 g gel (2,5 ml): Chứa 0,5 mg, 1 mg, 2 mg dinoprostone.
Viên nén đặt âm đạo (1mg, 2mg).
Hệ phân phối đặt âm đạo (10 mg, 20mg).
Dung dịch tiêm tĩnh mạch (1mg/mL, 10mg/mL).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Flucloxacillin.
Loại thuốc
Kháng sinh bán tổng hợp isoxazolyl penicilin chống tụ cầu khuẩn.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Flucloxacillin dùng uống và tiêm, dưới dạng muối natri và magnesi, liều lượng được tính theo flucloxacillin base khan; 1 g flucloxacillin base khan tương ứng với 11,8 g flucloxacillin magnesi hoặc 1,09 g flucloxacillin natri.
- Viên nang: 250 mg và 500 mg dưới dạng muối natri.
- Hỗn dịch uống và sirô: 125 mg/5 ml (100 ml), 250 mg/5 ml (100 ml) (dưới dạng muối natri pha với nước).
- Thuốc tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp: 250 mg và 500 mg (dưới dạng muối natri).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ammonium molybdate (Amoni molybdat)
Loại thuốc
Khoáng chất và điện giải.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Ammonium molybdate được sử dụng dưới dạng ammonium molybdate tetrahydrate.
- Dung dịch tiêm 46 mcg/mL ammonium molybdate tetrahydrate tương đương 25 mcg/mL molybdenum.
Sản phẩm liên quan








