Trypsin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Trypsin là một protease serine đóng vai trò thiết yếu trong quá trình thủy phân và hấp thụ protein ở động vật có vú. Khi được chuyển đổi từ trypsinogen zymogen của nó, trypsin có sẵn dưới dạng peptide hydrolase hoạt động (EC 3.4.21.4) để tách chuỗi peptide, chủ yếu ở phía carboxyl của axit amin lysine hoặc arginine. Trypsin chứa dư lượng nucleophilic Ser ở vị trí hoạt động của enzyme tấn công vào phân tử carbonyl của liên kết peptide cơ chất để tạo thành chất trung gian enzyme acyl [A27241]. Cuộc tấn công nucleophilic này được tạo điều kiện bởi bộ ba xúc tác bao gồm histidine-57, aspartate-102 và serine-195. Trypsin cũng chứa một lỗ oxymate giúp ổn định điện tích âm trên nguyên tử oxy carbonyl được hình thành từ sự phân cắt của các liên kết peptide. Các hình thức trị liệu của trypsin thu được từ các chiết xuất tinh khiết của tuyến tụy hoặc bò và được dùng để hỗ trợ tiêu hóa khi dùng đường uống.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ceftizoxime (Ceftizoxime natri).
Loại thuốc
Cephalosporin thế hệ thứ ba.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch 50 mL trộn sẵn iso thẩm thấu, vô trùng, không gây dị ứng có chứa 1 g hoặc 2 g ceftizoxime dưới dạng ceftizoxime natri.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Desflurane
Loại thuốc
Thuốc mê.
Dạng thuốc và hàm lượng
Chất lỏng bay hơi 100% chai 240 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Levonorgestrel
Loại thuốc
Thuốc tránh thai/Thuốc tránh thai khẩn cấp loại progestin
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén tránh thai đơn thuần dùng hàng ngày chứa 30 microgam levonorgestrel.
Viên nén tránh thai khẩn cấp chứa 0,75 mg (2 viên) hoặc 1,5 mg levonorgestrel (1 viên).
Viên tránh thai phối hợp loại 1 pha chứa 30 microgam ethinylestradiol và 150 microgam levonorgestrel, dùng trong 21 ngày, nghỉ hoặc dùng giả dược 7 ngày.
Viên tránh thai phối hợp loại 3 pha chứa 30 microgam ethinylestradiol và 50 microgam levonorgestrel dùng trong 6 ngày đầu, 40 microgam ethinylestradiol và 75 microgam levonorgestrel dùng trong 5 ngày tiếp theo, 30 microgam ethinylestradiol và 125 microgam levonorgestrel dùng trong 10 ngày cuối, nghỉ hoặc dùng giả dược 7 ngày.
Viên cấy dưới da chứa 75 mg levonorgestrel, mỗi bộ sản phẩm gồm 2 viên.
Sản phẩm liên quan