Topotecan
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Topotecan
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang cứng 0,25 mg, 1 mg.
Bột đông khô pha dung dịch truyền 1 mg, 4 mg topotecan (dưới dạng topotecan hydrochloride).
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thu nhanh sau khi uống, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1 - 2 giờ.
Khả dụng sinh học là khoảng 40%.
Phân bố
Liên kết protein huyết tương khoảng 35%. Topotecan cũng có thể tích phân bố cao, khoảng 132 L (SD 57), và thời gian bán hủy tương đối ngắn 2 - 3 giờ.
Chuyển hoá
Chuyển hoá chiếm <10% thải trừ topotecan. Chất chuyển hoá N-desmethyl, được chứng minh là có hoạt tính tương tự hoặc ít hơn chất gốc trong một xét nghiệm dựa trên tế bào, được tìm thấy trong nước tiểu, huyết tương và phân.
Thải trừ
Sau khi tiêm tĩnh mạch, bài tiết qua nước tiểu (51%) và qua phân (18%) chủ yếu dưới dạng topotecan toàn phần.
Sau khi uống, bài tiết qua nước tiểu (20%) và qua phân (33%) chủ yếu dưới dạng topotecan toàn phần.
Thời gian bán thải cuối cùng sau khi tiêm tĩnh mạch: 2 – 3 giờ.
Thời gian bán thải cuối cùng sau khi uống: 3 – 6 giờ.
Dược lực học:
Hoạt động chống khối u của topotecan liên quan đến việc ức chế topoisomerase-I, một loại enzyme liên quan mật thiết đến quá trình sao chép DNA vì enzyme này làm mở chuỗi xoắn ngay trước chạc ba sao chép đang di chuyển.
Topotecan ức chế topoisomerase-I bằng cách ổn định phức hợp cộng hoá trị của enzyme và DNA tách chuỗi – một chất trung gian của cơ chế xúc tác.
Hậu quả về mặt tế bào của sự ức chế topoisomerase-I bởi topotecan là sự cảm ứng đứt gãy sợi đơn DNA liên kết với protein.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefalotin (Cephalothin)
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc tiêm là dạng cefalotin natri. Liều được biểu thị theo cephalothin.
- 1,06g cephalothin natri tương đương với 1 g cephalothin.
- 1g cephalothin natri tương ứng với 2,39 milimol natri.
- Bột vô khuẩn pha tiêm: Mỗi lọ chứa cephalothin natri tương đương với 1g cephalothin và 30mg natri bicarbonat, hoặc chứa cephalothin natri tương đương với 2g cephalothin và 60mg natri bicarbonat.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Erythromycin
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm macrolid
Dạng thuốc và hàm lượng
Nang giải phóng chậm (chứa pellets bao tan trong ruột): 250 mg, 333 mg, 500 mg.
Viên nén giải phóng chậm (bao tan trong ruột): 250 mg, 333 mg, 500 mg.
Viên nén, nang, viên bao: 250 mg, 500 mg.
Cốm pha hỗn dịch uống: 200 mg/5 ml (100 ml, 200 ml).
Hỗn dịch uống: 200 mg/5 ml (480 ml), 400 mg/5 ml (100 ml, 480 ml), 125 mg/5 ml, 500 mg/5 ml.
Bột pha hỗn dịch uống (dạng erythromycin ethylsuccinat): 200 mg/5 ml (100 ml, 200 ml).
Thuốc tiêm: Thuốc tiêm bột (dưới dạng erythromycin lactobionat): 500 mg, 1 g.
Dạng dùng tại chỗ:
- Thuốc mỡ tra mắt: 0,5% (1g, 3,5 g); Mỡ 2% (25 g) để điều trị trứng cá.
- Gel, thuốc mỡ (bôi tại chỗ): 2% (30 g, 60 g).
- Dung dịch bôi 2% (60 ml) để điều trị trứng cá.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chloramphenicol succinate (Chloramphenicol)
Loại thuốc
Kháng sinh
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ 1,0 g chloramphenicol (dạng natri succinat) để pha tiêm.
Sản phẩm liên quan