Teniposide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Teniposide (Teniposid)
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Ống tiêm 50 mg/5 ml (để truyền tĩnh mạch sau khi đã pha loãng).
Dược động học:
Hấp thu
Teniposide dùng tiêm truyền tĩnh mạch. Ở người lớn, với liều 100 - 300 mg/m2/ngày, nồng độ thuốc trong huyết tương tăng tuyến tính với liều. Ở bệnh nhi, nồng độ tối đa trong huyết tương của teniposid, sau khi tiêm truyền 137 – 203 mg/m2 trong 1 - 2 giờ lớn hơn 40 microgam/ml; khoảng 20 – 24 giờ sau khi tiêm truyền, nồng độ trong huyết tương, nói chung, nhỏ hơn 2 microgam/ml.
Phân bố thuốc
Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương, khoảng trên 99%. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định của thuốc Teniposide trung bình là khoảng 8 - 44 lít/m2 đối với người lớn và 3 - 11 lít/m2 đối với trẻ em.
Teniposide phân bố vào não rất ít do bị giới hạn bởi hàng rào máu - não (ít hơn 1%) mặc dù nồng độ của thuốc teniposide trong dịch não tủy ở người bệnh có u não cao hơn so với ở người không có u não.
Chuyển hóa và thải trừ thuốc
Gần 45% thuốc bài tiết qua nước tiểu trong vòng 120 giơ sau khi dùng thuốc, trong đó 80% ở dạng chuyển hóa, nhỏ hơn 10% thải trừ qua đường hô hấp. Thời gian bán thải của thuốc là 5 giờ.
Dược lực học:
Teniposide là thuốc chống ung thư dẫn chất của podophylotoxin bán tổng hợp, có cấu trúc và tác dụng dược lý giống etoposid.
Teniposide là thuốc độc tế bào, đặc hiệu theo giai đoạn, tác động ở cuối giai đoạn S hoặc đầu giai đoạn G2 của chu trình tế bào, do vậy ngăn tế bào đi vào gián phân. Teniposide, tùy theo liều dùng thuốc, phá vỡ sợi kép và đơn trong DNA và trong liên kết chéo DNA-protein. Cơ chế tác dụng chính xác của teniposide vẫn chưa được biết, có thể do ức chế hoạt tính của topoisomerase II vì teniposide không xen vào giữa DNA hoặc không liên kết mạnh với DNA. Tác dụng độc tế bào của teniposide liên quan đến số lượng tương đối của sợi đôi DNA bị phá vỡ trong tế bào. Điều đó phản ánh sự ổn định của chất trung gian topoisomerase II-DNA.
Teniposide có phổ tác dụng rộng kháng u in vivo bao gồm bệnh bạch cầu và các u đặc khác nhau. Đáng chú ý là thuốc teniposide có tác dụng đối với dòng phụ của một vài bệnh bạch cầu kháng cisplatin, doxorubicin, amsacrin, daunorubicin, mitoxantron hoặc vincristin.
Khi sử dụng thuốc teniposid, nồng độ phosphatase kiềm hoặc gamma -glutamyl transpeptidase trong huyết thanh tăng và độ thanh thải teniposid trong huyết tương giảm. Do đó, nên thận trọng khi dùng teniposid cho người suy giảm chức năng gan.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cisatracurium
Loại thuốc
Thuốc phong bế thần kinh cơ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm hoặc tiêm truyền: 2mg/ml; 5mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acid clavulanic
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm beta-lactam
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim:
-
Viên nén 250 mg / 125 mg: chứa 250 mg amoxicillin và 125 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
Viên nén 500 mg / 125 mg: chứa 500 mg amoxicillin và 125 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
Viên nén 875 mg / 125 mg: chứa 875 mg amoxicillin và 125 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
Hỗn dịch pha uống:
-
125 mg / 31,25 mg mỗi 5 mL: 125 mg amoxicillin và 31,25 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
200 mg / 28,5 mg mỗi 5 mL : 200 mg amoxicillin và 28,5 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
250 mg / 62,5 mg mỗi 5 mL : chứa 250 mg amoxicillin và 62,5 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
400 mg / 57 mg mỗi 5 mL: chứa 400 mg amoxicillin và 57,0 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
Viên nhai:
-
Viên nhai 125 mg / 31,25 mg: chứa 125 mg amoxicillin và 31,25 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
Viên nhai 200 mg / 28,5 mg: chứa 200 mg amoxicillin và 28,5 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
Viên nhai 250 mg / 62,5-mg: chứa 250 mg amoxicillin và 62,5 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
Viên nhai 400 mg / 57 mg: chứa 400 mg amoxicillin và 57,0 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cyclosporine (Ciclosporin)
Loại thuốc
Thuốc ức chế miễn dịch.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Nang chứa chất lỏng: 25 mg; 50 mg; 100 mg.
- Nang chứa chất lỏng để làm nhũ tương: 25 mg; 100 mg.
- Dung dịch: 100 mg/mL.
- Ống tiêm pha truyền tĩnh mạch: 1 mL, 5 mL (dung dịch 50 mg/mL).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefpirome (Cefpirom)
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporine thế hệ 4.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc dùng dưới dạng muối cefpirome sulfate. Hàm lượng và liều lượng biểu thị theo cefpirome base.
- Lọ bột đông khô vô khuẩn để pha tiêm 0,5 g, 1 g, 2 g.
- 1,19 g cefpirom sulfat tương đương với khoảng 1,0 g cefpirom base.
Sản phẩm liên quan







